DE THI HOC SINH GIOI LOP 9 QUANG BINH
Chia sẻ bởi Hồ Thị Hồng |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: DE THI HOC SINH GIOI LOP 9 QUANG BINH thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD-ĐTQB kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Lớp 9 THCS
Môn hóa học
Ngày thi : 23 - 3 - 2005
Thời gian 150 phút
Câu 1:(2đ)
Người ta đem nung trong không khí các khối lượng m như nhau của các chất: Cu; CaCO3; CuSO4.5H2O; Fe(OH)2 và NaOH. Sau khi nung thu được các khối lượng lần lượt là m1, m2, m3, m4, m5
a- Hãy so sánh: m1, m2, m3, m4, m5
b- Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, em hãy so sánh khối lượng (m1, m2, m3, m4, m5) của các chất sau khi nung.
Câu 2:(2đ)
Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc I chứa dung dịch HCl và cốc II chứa dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Người ta cho vào cốc I a gam CaCO3, vào cốc II b gam Cu.
a- Có thể tìm tỷ lệ a/b sao cho một thời gian 2 đĩa cân vẫn trở lại thăng bằng được không?
b- Nếu ta cho CaCO3 vào cốc II và Cu vào cốc I thì để cho cân thăng bằng tỉ lệ a/b phải là bao nhiêu?
Giả thiết lượng axit ở 2 cốc đủ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước không bay hơi.
Câu 3: (2đ)
Có 2 dung dịch NaOH và B1 và B2, dung dịch A là H2SO4. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch Y. Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A
Tìm thể tích B1 và B2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch A.
Câu 4:(2đ)
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO4.5H2O tách ra
a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa
b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
Câu 5:(2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a- Xác định lượng CO2 và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b- Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
kỳ THI CHọN HọC SINH GIỏI TỉNH
hƯớNG DẫN CHấM : mÔN HóA HọC thcs
nĂM 2004 -2005
Câu 1:
a, (1đ) So sánh m1, m2, m3, m4, m5 với m
m1 > m do xảy ra phản ứng 2Cu + O2 2CuO (1)
m2 < m do xảy ra phản ứng CaCO3 CaO + CO2 (2)
m3m4 < m do xảy ra phản ứng Fe(OH)2 FeO + H2O (4)
2FeO + 1/2O2 Fe2O3 (5)
m5 = m do NaOH khan không thay đổi khối lượng
b, (1đ)
Sau khi các phản ứng hóa học kết thúc m1 > m5 > m2, m3, m4 (0,5đ)
Theo (2),(3),(4),(5) thì m2 = 56/100; m3 = (160/250 = 64/100)m; m4 = 80/90m
Ta có thứ tự m1> m5 > m4 > m3 > m2 (0,5đ)
Câu 2:
a, a gam CaCO3 vào cốc I xảy ra phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2
b gam Cu vào cốc II xảy ra phản ứng Cu + H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 (0,5đ)
ở cốc I khối lượng tăng lên là (56/100)a. Ở cốc II khổi lượng không thay đổi nên không thể xác định tỉ lệ a/b để 2 đĩa cân trở lại thăng bằng được. (0,5đ)
b, Khi cho a gam CaCO3 vào cốc II xảy ra phản ứng CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O + CO2 Cu vào cốc I phản ứng không xảy ra. (0,5đ)
Ở cốc II khổi lượng tăng lên là (56/100)a, ở cốc II khổi lượng tăng lên là b
Lớp 9 THCS
Môn hóa học
Ngày thi : 23 - 3 - 2005
Thời gian 150 phút
Câu 1:(2đ)
Người ta đem nung trong không khí các khối lượng m như nhau của các chất: Cu; CaCO3; CuSO4.5H2O; Fe(OH)2 và NaOH. Sau khi nung thu được các khối lượng lần lượt là m1, m2, m3, m4, m5
a- Hãy so sánh: m1, m2, m3, m4, m5
b- Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, em hãy so sánh khối lượng (m1, m2, m3, m4, m5) của các chất sau khi nung.
Câu 2:(2đ)
Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc I chứa dung dịch HCl và cốc II chứa dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Người ta cho vào cốc I a gam CaCO3, vào cốc II b gam Cu.
a- Có thể tìm tỷ lệ a/b sao cho một thời gian 2 đĩa cân vẫn trở lại thăng bằng được không?
b- Nếu ta cho CaCO3 vào cốc II và Cu vào cốc I thì để cho cân thăng bằng tỉ lệ a/b phải là bao nhiêu?
Giả thiết lượng axit ở 2 cốc đủ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước không bay hơi.
Câu 3: (2đ)
Có 2 dung dịch NaOH và B1 và B2, dung dịch A là H2SO4. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch Y. Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A
Tìm thể tích B1 và B2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch A.
Câu 4:(2đ)
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO4.5H2O tách ra
a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa
b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
Câu 5:(2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a- Xác định lượng CO2 và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b- Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
kỳ THI CHọN HọC SINH GIỏI TỉNH
hƯớNG DẫN CHấM : mÔN HóA HọC thcs
nĂM 2004 -2005
Câu 1:
a, (1đ) So sánh m1, m2, m3, m4, m5 với m
m1 > m do xảy ra phản ứng 2Cu + O2 2CuO (1)
m2 < m do xảy ra phản ứng CaCO3 CaO + CO2 (2)
m3
2FeO + 1/2O2 Fe2O3 (5)
m5 = m do NaOH khan không thay đổi khối lượng
b, (1đ)
Sau khi các phản ứng hóa học kết thúc m1 > m5 > m2, m3, m4 (0,5đ)
Theo (2),(3),(4),(5) thì m2 = 56/100; m3 = (160/250 = 64/100)m; m4 = 80/90m
Ta có thứ tự m1> m5 > m4 > m3 > m2 (0,5đ)
Câu 2:
a, a gam CaCO3 vào cốc I xảy ra phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2
b gam Cu vào cốc II xảy ra phản ứng Cu + H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 (0,5đ)
ở cốc I khối lượng tăng lên là (56/100)a. Ở cốc II khổi lượng không thay đổi nên không thể xác định tỉ lệ a/b để 2 đĩa cân trở lại thăng bằng được. (0,5đ)
b, Khi cho a gam CaCO3 vào cốc II xảy ra phản ứng CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O + CO2 Cu vào cốc I phản ứng không xảy ra. (0,5đ)
Ở cốc II khổi lượng tăng lên là (56/100)a, ở cốc II khổi lượng tăng lên là b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Hồng
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)