đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Bùi Mạnh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2011 - 2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 : (3,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi:
a. Cho khí CO2 lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư khí CO2, khi phản ứng kết thúc lấy dung dịch đem nung nóng.
b. Cho khí SO2 lội từ từ vào dung dịch Brom, sau đó thêm dung dịch BaCl2 vào.
2. Trình bày 5 phương pháp hóa học khác nhau để điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
3. Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm: đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH4)2CO3.
Câu 2 : (4,0 điểm)
1. Cho M là một kim loại. Xác định các chất B, C, D, E, M, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau:
2. Người ta cho các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế khí Clo theo các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl ---> MnCl2 + H2O + Cl2
KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
K2Cr2O7 + HCl ---> K2O + Cr2O3 + H2O + Cl2
a) Hãy cân bằng các phản ứng trên.
b) Nếu muốn điều chế một lượng khí Clo nhất định thì chất nào trong ba chất trên tiết kiệm được HCl nhất.
c) Nếu các chất trên có cùng số mol tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
d) Nếu các chất trên có cùng khối lượng thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
Câu 3 : (2,0 điểm) Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch không màu: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
Câu 4 : (2, 0 điểm)
Cho hỗn hợp X có thành phần khối lượng như sau: %MgSO4 = %Na2SO4 = 40%, phần còn lại là MgCl2. Hòa tan a gam X vào nước được dung dịch Y, thêm tiếp Ba(OH)2 vào Y cho đến dư thu được (a+17, 962) gam kết tủa T.
Tìm giá trị a.
Nung T ngòai không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z. Tìm b.
Câu 5 : (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hổn hợp X gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D là 6,028%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 6 : (3,0 điểm)
Bình A chứa hỗn hợp dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 3 muối.
- Thí nghiệm 2: Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 2 muối.
- Thí nghiệm 3: Tiếp tục cho thêm c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a, b và c trong mỗi thí nghiệm.
Câu 7 : (3,0 điểm)
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 33,49gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
( Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
ĐÁP ÁN
Câu1 : (2,0 điểm)
1a)
Cho khí CO2 lội từ từ qua dd Ba(OH)2 cho đến dư CO2, khi phản ứng kết thúc lấy dung dịch đem nung nóng thấy hiện tượng sau:
Dung dịch Ba(OH)2 trong suốt bị vẩn đục, sau đó kết tủa tan được dung dịch trong suốt.
CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3 + H2O.
BaCO3 + CO2 + H2O ( Ba
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 : (3,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi:
a. Cho khí CO2 lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư khí CO2, khi phản ứng kết thúc lấy dung dịch đem nung nóng.
b. Cho khí SO2 lội từ từ vào dung dịch Brom, sau đó thêm dung dịch BaCl2 vào.
2. Trình bày 5 phương pháp hóa học khác nhau để điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
3. Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm: đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH4)2CO3.
Câu 2 : (4,0 điểm)
1. Cho M là một kim loại. Xác định các chất B, C, D, E, M, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau:
2. Người ta cho các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế khí Clo theo các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl ---> MnCl2 + H2O + Cl2
KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
K2Cr2O7 + HCl ---> K2O + Cr2O3 + H2O + Cl2
a) Hãy cân bằng các phản ứng trên.
b) Nếu muốn điều chế một lượng khí Clo nhất định thì chất nào trong ba chất trên tiết kiệm được HCl nhất.
c) Nếu các chất trên có cùng số mol tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
d) Nếu các chất trên có cùng khối lượng thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
Câu 3 : (2,0 điểm) Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch không màu: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
Câu 4 : (2, 0 điểm)
Cho hỗn hợp X có thành phần khối lượng như sau: %MgSO4 = %Na2SO4 = 40%, phần còn lại là MgCl2. Hòa tan a gam X vào nước được dung dịch Y, thêm tiếp Ba(OH)2 vào Y cho đến dư thu được (a+17, 962) gam kết tủa T.
Tìm giá trị a.
Nung T ngòai không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z. Tìm b.
Câu 5 : (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hổn hợp X gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D là 6,028%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 6 : (3,0 điểm)
Bình A chứa hỗn hợp dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 3 muối.
- Thí nghiệm 2: Cho c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 2 muối.
- Thí nghiệm 3: Tiếp tục cho thêm c mol Mg vào bình A, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a, b và c trong mỗi thí nghiệm.
Câu 7 : (3,0 điểm)
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 33,49gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
( Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
ĐÁP ÁN
Câu1 : (2,0 điểm)
1a)
Cho khí CO2 lội từ từ qua dd Ba(OH)2 cho đến dư CO2, khi phản ứng kết thúc lấy dung dịch đem nung nóng thấy hiện tượng sau:
Dung dịch Ba(OH)2 trong suốt bị vẩn đục, sau đó kết tủa tan được dung dịch trong suốt.
CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3 + H2O.
BaCO3 + CO2 + H2O ( Ba
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Mạnh Nhân
Dung lượng: 113,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)