ĐỀ THI HOC SINH GIỎI LỚP 9
Chia sẻ bởi Vũ Thị Na |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HOC SINH GIỎI LỚP 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2013
Môn: LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài: 1( 4điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 2: (3 điểm)
Một chùm sáng song song có đường kính D = 5cm được chiếu tới thấu kính phân kì O1 sao cho tia trung tâm của chùm sáng trùng với trục chính của thấu kính. Sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng có đường kính D1 =7cm trên màn chắn E đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng là l.
a) Nếu thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ O2 có cùng tiêu cự và nằm ngay vị trí của thấu kính phân kì thì trên màn chắn E thu được hình tròn sáng có đường kính là bao nhiêu?
b) Cho l =24cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Bài 3:( 4 điểm)
Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ).
Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời
A B
hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và một bóng đèn Đ3, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình thường thì có thể tìm được hai cách mắc :
+ Cách mắc 1 : ( Đ1 // Đ2 ) nt Đ3 vào hai điểm A và B.
+ Cách mắc 2 : ( Đ1 nt Đ2 ) // Đ3 vào hai điểm A và B.
Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ?
Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ?
Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ?
Bài 4 :(5điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3( và R2 = 6( . AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 4.10-7 (m ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể :
a) Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b) Dịch chuyển con chạy c sao cho AC=1/2BC
Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c)Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?
Bài 5: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω; RĐ = 4,5Ω không đổi; RA có điện trở không đáng kể. Đặt RCM = x.
a)K đóng:
+Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.
+Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu thụ trên đèn và R1 là có ích.
b) K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.
.................Hết................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(4điểm)
a. 2 điểm
+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại :
RAB = RAD + R3 = = 66(
IAB = = 1,36A
UAD = IAB . RAD = 48,96V
Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 = 0,816A
+ Khi K đóng, chập C với B. Đoạn mạch được vẽ lại :
R234 = R2 + R34 = R2 + = 102 (
Tính đúng : RAB = = 28,7(
I234 = = 0,88A
U34 = I234 .R34 = 10,56 V
=> Ia = = 0,528A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Na
Dung lượng: 296,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)