ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (09-10)

Chia sẻ bởi Ngô Đức Duy | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (09-10) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009-2010
Môn thi: HOÁ HỌC
Khoá ngày : 09/10/2009.
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1.(1,25 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Xác định R và số hạt mỗi loại.
Câu 2.(1,75 điểm)
Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai hoá chất khác: MgO, Na2O, P2O5 và ZnO.
Câu 3. (1 điểm) Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở chương trình lớp 8, ghi đủ điều kiện phản ứng (nếu có).
Câu 4. (1,5 điểm)
Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì?
Câu 5. (1,5 điểm)
Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau :
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.
Câu 6.(3 điểm)
Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.
a. Tính V
b. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng
(Cho Zn = 65; Fe = 56; O =16)


(Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)





PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MÔN HOÁ HỌC
Năm học 2009-2010
Khoá ngày: 09/10/2009.
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (1,25 điểm)
Ta có: p + n + e = 40. Trong một nguyên tử số p = số e
 2p + n = 40  n = 40 - 2p (1) (0,25đ)
Mặt khác: p + e - n = 12  n = 2p - 12 (2) (0,25đ)
Từ (1) và (2)  40 - 2p = 2p - 12 Giải ra: p = 13
Vậy R là Nhôm Al. (0,25đ)
Số e = số p = 13 (hạt) (0,25đ)
Số n = 40 - 2.13 = 14 (hạt) (0,25đ)
Câu 2 (1,75 điểm)
Nhận biết được mỗi oxit 0,25đ x 4 = 1,0đ
Viết đúng mỗi phương trình 0,25đ x 3 = 0,75đ
* Hai thuốc thử nhận biết Nước và Quỳ tím
- Cho 4 mẫu oxit vào nước:
Hai mẫu tan hoàn toàn:
Na2O + H2O  2NaOH
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na2O
Quỳ tím đỏ dd H3PO4, nhận biết P2O5
- Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại:
Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O
Mẫu không tan là MgO.
Câu 3(1điểm) 4 phản ứng điều chế O2 (Viết được mỗi phản ứng được 0,25 điểm)

Câu 4. (1,5 điểm)
Đặt công thức của oxit là RxOy, hóa trị kim loại bằng 2y/x. 0,25đ
Phản ứng hòa tan:  (1) 0,25đ
Ta có nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 mol.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Đức Duy
Dung lượng: 94,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)