De thi hoc sinh gioi lop 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thành Trung |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: de thi hoc sinh gioi lop 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra học sinh giỏi môn sinh học 8
Họ và tên:
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chức năng của cột sống là:
a. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía trên khoang bụng.
b. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với các xương sườn và xương ức thành lồng ngực.
c. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.
d. Bảo đảm cho cơ thể vận động được dễ dàng.
2. ở người ( sau kh sinh ra) hồng câu được hình thành từ:
a. Tuỷ xương. b. Túi noãn hoàng.
c. ở gan và lách d. Hai câu a, b.
3. Câu nào sau đây không đúng:
a. Hồng cầu là tế bào có nhân, hình đĩa lõm hai mặt.
b. Đường kính của hồng cầu từ 7- 8 micrômét.
c. Màng hồng cầu có bản chất là prôtêin. Trên màng có các kháng nguyên của nhóm máu.
d. Thành phần chủ yếu của hồng cầu là huyết cầu tố (hêmôglôbin) là một prôtêin có màu.
4. Nguyên nhân của sự vận chuyển máu trong động mạch:
a. Sự chênh lệch huyết áp trong hệ mạch.
b. Nhờ sự đàn hồi của thành mạch.
c. Sự co bóp của cơ bắp ảnh hưởng thành tĩnh mạch; sức hút của lồng ngực (khi hít vào) và của tâm nhĩ (khi thở ra).
d. Hai câu a, b đúng.
5. Khi một cơ quan cần nhận được nhiều máu hơn, hệ mạch sẽ biến đổi ntn?
a. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó co lại. Mao mạch ở cơ quan đó dãn ra. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
b. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó dãn ra. Mao mạch ở cơ quan đó co lại. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
c. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó dãn ra. Mao mạch ở cơ quan đó dãn ra. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
d. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó co lại. Mao mạch ở cơ quan đó co lại. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
6. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào sảy ra do:
a. Sự khuếch tán nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp hơn.
b. Sự khuếch tán nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao.
c. áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang.
d. áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu.
7. Khi cơ làm việc nhiều sẽ gây thở gấp vì:
a. Cơ thải nhiều CO. Hb kết hợp với CO tạo thành HbCO tác động lên trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O2 cung cấp cho cơ.
b. Cơ thải nhiều O2. Hb kết hợp với O2 tạo thành HbO2 tác động trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O2 cung cấp cho cơ.
c. Cơ thải nhiều CO2. Khi CO2 Kết hợp với H2O thành axit cacbônic. Axit cacbônic có trong máu qua
Họ và tên:
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chức năng của cột sống là:
a. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía trên khoang bụng.
b. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với các xương sườn và xương ức thành lồng ngực.
c. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.
d. Bảo đảm cho cơ thể vận động được dễ dàng.
2. ở người ( sau kh sinh ra) hồng câu được hình thành từ:
a. Tuỷ xương. b. Túi noãn hoàng.
c. ở gan và lách d. Hai câu a, b.
3. Câu nào sau đây không đúng:
a. Hồng cầu là tế bào có nhân, hình đĩa lõm hai mặt.
b. Đường kính của hồng cầu từ 7- 8 micrômét.
c. Màng hồng cầu có bản chất là prôtêin. Trên màng có các kháng nguyên của nhóm máu.
d. Thành phần chủ yếu của hồng cầu là huyết cầu tố (hêmôglôbin) là một prôtêin có màu.
4. Nguyên nhân của sự vận chuyển máu trong động mạch:
a. Sự chênh lệch huyết áp trong hệ mạch.
b. Nhờ sự đàn hồi của thành mạch.
c. Sự co bóp của cơ bắp ảnh hưởng thành tĩnh mạch; sức hút của lồng ngực (khi hít vào) và của tâm nhĩ (khi thở ra).
d. Hai câu a, b đúng.
5. Khi một cơ quan cần nhận được nhiều máu hơn, hệ mạch sẽ biến đổi ntn?
a. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó co lại. Mao mạch ở cơ quan đó dãn ra. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
b. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó dãn ra. Mao mạch ở cơ quan đó co lại. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
c. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó dãn ra. Mao mạch ở cơ quan đó dãn ra. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
d. Động mạch nhỏ đến cơ quan đó co lại. Mao mạch ở cơ quan đó co lại. Máu từ động mạch nhỏ được điều đến cơ quan làm việc.
6. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào sảy ra do:
a. Sự khuếch tán nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp hơn.
b. Sự khuếch tán nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao.
c. áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang.
d. áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu.
7. Khi cơ làm việc nhiều sẽ gây thở gấp vì:
a. Cơ thải nhiều CO. Hb kết hợp với CO tạo thành HbCO tác động lên trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O2 cung cấp cho cơ.
b. Cơ thải nhiều O2. Hb kết hợp với O2 tạo thành HbO2 tác động trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O2 cung cấp cho cơ.
c. Cơ thải nhiều CO2. Khi CO2 Kết hợp với H2O thành axit cacbônic. Axit cacbônic có trong máu qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thành Trung
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)