De thi học sinh giỏi lop 4

Chia sẻ bởi Lý Thu Hà | Ngày 09/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: de thi học sinh giỏi lop 4 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường TH liên nghĩa
---------------


đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi
NĂM HỌC 2010-2011
Môn: tiếng việt4
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 : a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
khoẻ như voi, nhanh như sóc.
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.









Câu 2 : . Cho các từ sau: Mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy.








Câu 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất.








Câu 4 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau :
Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc.
Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Trong đêm tối mịt mùng trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bẩy chở thương binh lặng lẽ trôi.
Câu 5 : Đoạn thơ
“Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
áo xanh sông mặc như là mới may”
“Dòng sông mặc áo” Nguyễn Trọng Tạo
Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên ? nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của dòng sông quê hương.























B. Tập làm văn:
Mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Em hãy tả lại một loài hoa mà em thích và nêu cảm nghĩ của em.

































































































Đáp án môn : Tiếng việt lớp 4
Năm học : 2008 – 2009
----------------------------------------------------
Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ :
khoẻ như voi yếu như sên (0,25 điểm)
nhanh như sóc. chậm như rùa (0,25 điểm)
b, Đặt câu với mỗi từ :
- Anh ấy yếu như sên, không lao động nặng được. (0,25 điểm)
- Do đường quá trơn nên chiếc ô tô bò chậm như rùa. (0,25 điểm)

. a) Từ ghép: Xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng.
b) Từ láy: Mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng.
Danh từ: Ong, cửa, tổ, răng, chân, đất.
Động từ: đảo, thăm dò, xông, bới, dùng.
Tính từ: xanh, nhanh nhẹn.
Gợi ý :
+ Nghệ thuật nhân hoá lồng dùng hình ảnh gợi tả “điệu” “mặc áo lụa đào thư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thu Hà
Dung lượng: 78,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)