đề thi học sinh giỏi lí 9
Chia sẻ bởi Vũ Đức Duy |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TRẦN VĂN THỜI KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
Ngày thi : 09/ 01/ 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1. ( 3 điểm )
Một người đứng cách đường một khoảng S1 = 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vân tốc 36km/h. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình một khoảng S = 130m thì bắt đầu chuyển động ra đường để đón xe ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải chuyển động với vận tốc là bao nhiêu để có thể gặp được ô tô.
Bài 2. ( 4 điểm )
Hai bình nước giống nhau, chứa cùng lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ là t1 , bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 1,5t1. Sau khi trộn lẫn với nhau, nhiệt độ khi cân bằng là 250C . Tính nhiệt độ ban đầu của mỗi bình (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường).
Bài 3. ( 4 điểm)
Người ta dự định mắc 4 bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà hình vuông, mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở đúng giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh ( khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh ) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay, không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.
Bài 4. ( 3 điểm )
Một vật nhỏ có khối lượng riêng D = 0,4g/cm3. Hỏi phải thả vật đó có độ cao bằng bao nhiêu để vật đi sâu vào trong nước H = 18cm? Bỏ qua lực cản của không khí và của nước khi vật chuyển động. Biết trọng lượng riêng của nước do= 10N/cm3.
Bài 5. ( 6 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 R2
AB
U
Mắc vôn kế V vào hai điểm A và B thì vôn kế chỉ 12V, mắc vôn kế vào giữa hai đầu R1 thì vôn kế chỉ 4V, mắc vôn kế vào giữa hai đầu R2 thì vôn kế chỉ 6V.
Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và giữa hai đầu R2 là bao nhiêu.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI
VÒNG HUYỆN MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2010 - 2011
Bài 1.
Gọi chiều dài quãng đường người nhìn thấy xe cách người là S.
Gọi chiều dài quãng đường người nhìn thấy xe đến chỗ vuông góc với quãng đường người đứng là S2. ( 0,5 điểm)
Ta có : S2 = = = 120m (0,5 điểm)
Thời gian ôtô đến điểm đúng lúc với người vừa đến là.
t = = = 12 ( s ) ( 1 điểm )
Để chuyển động đến kịp lúc xe ôtô chạy đến người chuyển động với vận tốc là.
V2 = = = 4,2 m/s ( 1 điểm )
Bài 2.
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhận xét: Ta có t2 = t1 > t1. Vậy ta có: t2 > t > t1
Do vậy bình nước có nhiệt độ t1 thu nhiệt. Bình nước có nhiệt độ t2 toả nhiệt. ( 1 điểm )
Nhiệt lượng thu vào của bình nước thứ 1 tăng nhiệt độ từ t1 lên nhiệt độ t là.
Q1= m1c ( t - t1) (0,5 điểm )
Nhiệt lượng toả ra của bình nước thứ 2 để giảm nhiệt độ từ t2 đến nhiệt độ t là.
Q2= m2c ( t2 - t) ( 0,5 điểm )
Khi có cân bằng nhiệt thì ta có. Q1 = Q2
m1c ( t - t1) = m2c ( t2 - t) ( 0,5 điểm )
Với: m1 = m2 nên ta có. t - t1 = t2 – t t = = = ( 1 điểm )
t1 = t = . 250 = 200 C
t2 = t1 = . 200 = 300 C
Vậy nhiệt độ ban đầu của bình nước thứ nhất là 200 C của bình nước thứ 2 là 300 C. ( 0,5 đ)
Bài 3. L
S1 T S3
A O
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
Ngày thi : 09/ 01/ 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1. ( 3 điểm )
Một người đứng cách đường một khoảng S1 = 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vân tốc 36km/h. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình một khoảng S = 130m thì bắt đầu chuyển động ra đường để đón xe ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải chuyển động với vận tốc là bao nhiêu để có thể gặp được ô tô.
Bài 2. ( 4 điểm )
Hai bình nước giống nhau, chứa cùng lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ là t1 , bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 1,5t1. Sau khi trộn lẫn với nhau, nhiệt độ khi cân bằng là 250C . Tính nhiệt độ ban đầu của mỗi bình (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường).
Bài 3. ( 4 điểm)
Người ta dự định mắc 4 bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà hình vuông, mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở đúng giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh ( khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh ) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay, không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.
Bài 4. ( 3 điểm )
Một vật nhỏ có khối lượng riêng D = 0,4g/cm3. Hỏi phải thả vật đó có độ cao bằng bao nhiêu để vật đi sâu vào trong nước H = 18cm? Bỏ qua lực cản của không khí và của nước khi vật chuyển động. Biết trọng lượng riêng của nước do= 10N/cm3.
Bài 5. ( 6 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 R2
AB
U
Mắc vôn kế V vào hai điểm A và B thì vôn kế chỉ 12V, mắc vôn kế vào giữa hai đầu R1 thì vôn kế chỉ 4V, mắc vôn kế vào giữa hai đầu R2 thì vôn kế chỉ 6V.
Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và giữa hai đầu R2 là bao nhiêu.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI
VÒNG HUYỆN MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2010 - 2011
Bài 1.
Gọi chiều dài quãng đường người nhìn thấy xe cách người là S.
Gọi chiều dài quãng đường người nhìn thấy xe đến chỗ vuông góc với quãng đường người đứng là S2. ( 0,5 điểm)
Ta có : S2 = = = 120m (0,5 điểm)
Thời gian ôtô đến điểm đúng lúc với người vừa đến là.
t = = = 12 ( s ) ( 1 điểm )
Để chuyển động đến kịp lúc xe ôtô chạy đến người chuyển động với vận tốc là.
V2 = = = 4,2 m/s ( 1 điểm )
Bài 2.
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Nhận xét: Ta có t2 = t1 > t1. Vậy ta có: t2 > t > t1
Do vậy bình nước có nhiệt độ t1 thu nhiệt. Bình nước có nhiệt độ t2 toả nhiệt. ( 1 điểm )
Nhiệt lượng thu vào của bình nước thứ 1 tăng nhiệt độ từ t1 lên nhiệt độ t là.
Q1= m1c ( t - t1) (0,5 điểm )
Nhiệt lượng toả ra của bình nước thứ 2 để giảm nhiệt độ từ t2 đến nhiệt độ t là.
Q2= m2c ( t2 - t) ( 0,5 điểm )
Khi có cân bằng nhiệt thì ta có. Q1 = Q2
m1c ( t - t1) = m2c ( t2 - t) ( 0,5 điểm )
Với: m1 = m2 nên ta có. t - t1 = t2 – t t = = = ( 1 điểm )
t1 = t = . 250 = 200 C
t2 = t1 = . 200 = 300 C
Vậy nhiệt độ ban đầu của bình nước thứ nhất là 200 C của bình nước thứ 2 là 300 C. ( 0,5 đ)
Bài 3. L
S1 T S3
A O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Duy
Dung lượng: 205,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)