De thi học sinh gioi huyen Mỹ Hào
Chia sẻ bởi Lại Quốc Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: de thi học sinh gioi huyen Mỹ Hào thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HSG NĂM HỌC 2012 * 2013
MỸ HÀO MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu1 (2,0 điểm)
1. Một khoáng chất dạng oxit có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
Biết rằng A + HCl D + G + H2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A,B…và viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn H2SO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.
Câu3 (2,5 điểm)
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 10,92 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch X.
Câu 4 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
P P2O5 H3PO4 Ca(H2PO4)2 CaHPO4 Ca3(PO4)2
Câu 5 (1,5 điểm)
Cho 16 gam một oxit sắt tác dụng hết với 120 ml dung dịch HCl thì thu được 32,5 gam muối khan. Tính CM của dung dich HCl.
The end.
ĐÁP ÁN
Câu số 1: 2đ
a, 1đ CT: Al2O3.2SiO2.2H2O
b, 1đ
Fe3O4 C
Fe3O4 Fe FeCl3 FeCl2
CO
Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Câu số 2:3đ
a, 1,5đ
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4
a mol a(n+1) mol
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
0,002 0,004
(98 + 80n).a =3,38
(n + 1) .a = 0,002.20
n = 3 CT: H2SO4.3SO3
b, 1,5đ
Dùng quỳ tím nhận được H2SO4
Dùng H2SO4 nhận được Na2CO3 có khí không mùi bay lên.
BaCl2 có kết tủa trắng.
Na2S có khí bay lên mùi trứng thối.
NaCl không có hiện tượng.
Câu số 3: 2,5đ
TN2 Cho tiếp 100 ml Y vào kết tủa tăng lên TN1 AlCl3 còn dư.
TN1 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3+ 3NaCl
0,1 0,3 0,1 mol
TN2 nNaOH thêm = 0,2( mol) nAl(OH)3 tăng = (10,92 – 7,8):78 =0,04(mol)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
x 3x x 3x mol
Al(OH)3 + NaOH dư NaAlO2 + H2O
0,04 – x 0,04 – x mol
nNaOH = 3x+ 0,04 – x
=> 2x + 0,04 = 0,2
=> x = 0,08
nAlCl3 = 0,18 => CM d2 AlCl3 = 1,8 M
Câu số 4: 1,0 đ
2P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
2H3PO4 + Ca(OH)2 Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2 CaHPO4 +2 H2O
2CaHPO4 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 2H2O
Câu số 5: 1,5đ
FexOy + 2yHCl xFeCl + yH2O
56x + 16y 56x+ 71y (g)
16 32,5 (g)
x/y= 2/3
nHCl = 6nFe2O3 = 6.16:160 = 0,6(mol)
CM HCl = 5(M)
MỸ HÀO MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu1 (2,0 điểm)
1. Một khoáng chất dạng oxit có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
Biết rằng A + HCl D + G + H2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A,B…và viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn H2SO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.
Câu3 (2,5 điểm)
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 10,92 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch X.
Câu 4 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
P P2O5 H3PO4 Ca(H2PO4)2 CaHPO4 Ca3(PO4)2
Câu 5 (1,5 điểm)
Cho 16 gam một oxit sắt tác dụng hết với 120 ml dung dịch HCl thì thu được 32,5 gam muối khan. Tính CM của dung dich HCl.
The end.
ĐÁP ÁN
Câu số 1: 2đ
a, 1đ CT: Al2O3.2SiO2.2H2O
b, 1đ
Fe3O4 C
Fe3O4 Fe FeCl3 FeCl2
CO
Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Câu số 2:3đ
a, 1,5đ
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4
a mol a(n+1) mol
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
0,002 0,004
(98 + 80n).a =3,38
(n + 1) .a = 0,002.20
n = 3 CT: H2SO4.3SO3
b, 1,5đ
Dùng quỳ tím nhận được H2SO4
Dùng H2SO4 nhận được Na2CO3 có khí không mùi bay lên.
BaCl2 có kết tủa trắng.
Na2S có khí bay lên mùi trứng thối.
NaCl không có hiện tượng.
Câu số 3: 2,5đ
TN2 Cho tiếp 100 ml Y vào kết tủa tăng lên TN1 AlCl3 còn dư.
TN1 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3+ 3NaCl
0,1 0,3 0,1 mol
TN2 nNaOH thêm = 0,2( mol) nAl(OH)3 tăng = (10,92 – 7,8):78 =0,04(mol)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
x 3x x 3x mol
Al(OH)3 + NaOH dư NaAlO2 + H2O
0,04 – x 0,04 – x mol
nNaOH = 3x+ 0,04 – x
=> 2x + 0,04 = 0,2
=> x = 0,08
nAlCl3 = 0,18 => CM d2 AlCl3 = 1,8 M
Câu số 4: 1,0 đ
2P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
2H3PO4 + Ca(OH)2 Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2 CaHPO4 +2 H2O
2CaHPO4 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 2H2O
Câu số 5: 1,5đ
FexOy + 2yHCl xFeCl + yH2O
56x + 16y 56x+ 71y (g)
16 32,5 (g)
x/y= 2/3
nHCl = 6nFe2O3 = 6.16:160 = 0,6(mol)
CM HCl = 5(M)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Quốc Dũng
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)