Đề thi học sinh giỏi huyện Hoài Đức(07-08 và 08-09)
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi huyện Hoài Đức(07-08 và 08-09) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Hoài Đức ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9
Năm học 2007 – 2008
Thời gian: 150’
Câu 1 (5 đ)
1. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn bị mất nhãn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, Na2SO3, hỗn hợp NaCl và Na2SO3.
2. Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2. (4 đ).
1. Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình hóa học sau đây:
X1 + X2 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
X1 + X3 FeSO4 + X4
X5 + X6 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
X7 + X8 + H2O ……………
X9 + X10 Ag2SO4 + SO2 + H2O
X10 + X11 HNO3 + X12
X1 + X13 BaSO4 + X14
X15 + X16 Mg(OH)2 + NaCl
2. Cho Na vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa được chất rắn D. Cho hiđro đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hòa tan E vào dung dịch HCl thì thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình.
Câu 3 (2 đ)
Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 g và 55 g. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra.
Câu 4 (5 đ)
Cho một loại đá vôi chứa CaCO3, MgCO3, Fe2O3 và SiO2. Nghiền nhỏ đá vôi thành dạng bột trộn đều và chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần có khối lượng 6,24 gam. Đem đun nóng phần 1 ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là 4,04 gam.
Phần 2 được tác dụng với lượng dư dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 7,015 gam hỗn hợp muối khan.
Viết phương trình hóa học.
Tính phần trăm khối lượng của các chất có trong đá vôi đó.
Phần 3 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M thì thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
Dẫn toàn bộ lượng khí thu được vào bình đựng 100 ml dung dịch NaOH 0,8 M. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch không đổi).
Câu 5 (4 đ)
Nhúng một miếng nhôm nặng 10 gam vào một cốc đựng 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Khuấy đều hốn hợp một thời gian sau đó đem lọc thu được 11,38 gam chất rắn và dung dịch B.
Tính nồng độ mol/lit của chất có trong dung dịch B (thể tích dung dịch không đổi).
Nhúng một thanh kim loại R nặng 30 gam vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch cân được 30,662 gam. Giả sử tất cả kim loại tách ra đều bám vào thanh R. Xác định kim loại R.
Ca = 40, C = 12, Mg = 24, Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5; Al = 27, S = 32, Cu = 64.
Phòng GD – ĐT Hoài Đức ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9
Năm học 2008 – 2009
Thời gian: 150’
Câu 1. (4 đ)
1. Có hỗn hợp các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3, làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho dung dịch A chứa a gam H2SO4 tác dụng với dung dịch chứa a gam NaOH. Hỏi dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích và viết PTHH.
3. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 R2 (Khí không màu mùi hắc) R3+ R4 R5
R2 + O2 R3 R2 + R4 + Br2 R5 + R6
H2S + R2 R1 + R4 R5 + Na2SO3 R2 + R4 + R7
Câu 2. (4 đ)
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình minh họa cho sơ đồ sau:
2. Chọn các chất vô cơ A1, A2, A3, A4, A5 thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau:
Câu 3. (4 đ)
Hỗn hợp A gồm CuO và C, nung ở nhiệt độ cao thu được khí B và 4,4 g
Năm học 2007 – 2008
Thời gian: 150’
Câu 1 (5 đ)
1. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn bị mất nhãn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, Na2SO3, hỗn hợp NaCl và Na2SO3.
2. Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2. (4 đ).
1. Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình hóa học sau đây:
X1 + X2 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
X1 + X3 FeSO4 + X4
X5 + X6 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
X7 + X8 + H2O ……………
X9 + X10 Ag2SO4 + SO2 + H2O
X10 + X11 HNO3 + X12
X1 + X13 BaSO4 + X14
X15 + X16 Mg(OH)2 + NaCl
2. Cho Na vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa được chất rắn D. Cho hiđro đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hòa tan E vào dung dịch HCl thì thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình.
Câu 3 (2 đ)
Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 g và 55 g. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra.
Câu 4 (5 đ)
Cho một loại đá vôi chứa CaCO3, MgCO3, Fe2O3 và SiO2. Nghiền nhỏ đá vôi thành dạng bột trộn đều và chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần có khối lượng 6,24 gam. Đem đun nóng phần 1 ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là 4,04 gam.
Phần 2 được tác dụng với lượng dư dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 7,015 gam hỗn hợp muối khan.
Viết phương trình hóa học.
Tính phần trăm khối lượng của các chất có trong đá vôi đó.
Phần 3 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M thì thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
Dẫn toàn bộ lượng khí thu được vào bình đựng 100 ml dung dịch NaOH 0,8 M. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch không đổi).
Câu 5 (4 đ)
Nhúng một miếng nhôm nặng 10 gam vào một cốc đựng 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Khuấy đều hốn hợp một thời gian sau đó đem lọc thu được 11,38 gam chất rắn và dung dịch B.
Tính nồng độ mol/lit của chất có trong dung dịch B (thể tích dung dịch không đổi).
Nhúng một thanh kim loại R nặng 30 gam vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch cân được 30,662 gam. Giả sử tất cả kim loại tách ra đều bám vào thanh R. Xác định kim loại R.
Ca = 40, C = 12, Mg = 24, Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5; Al = 27, S = 32, Cu = 64.
Phòng GD – ĐT Hoài Đức ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9
Năm học 2008 – 2009
Thời gian: 150’
Câu 1. (4 đ)
1. Có hỗn hợp các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3, làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho dung dịch A chứa a gam H2SO4 tác dụng với dung dịch chứa a gam NaOH. Hỏi dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích và viết PTHH.
3. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 R2 (Khí không màu mùi hắc) R3+ R4 R5
R2 + O2 R3 R2 + R4 + Br2 R5 + R6
H2S + R2 R1 + R4 R5 + Na2SO3 R2 + R4 + R7
Câu 2. (4 đ)
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình minh họa cho sơ đồ sau:
2. Chọn các chất vô cơ A1, A2, A3, A4, A5 thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau:
Câu 3. (4 đ)
Hỗn hợp A gồm CuO và C, nung ở nhiệt độ cao thu được khí B và 4,4 g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)