Đề thi học sinh giỏi hóa 9 TP Đà Nẵng năm 2009-2010
Chia sẻ bởi đoàn ngọc giahân |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi hóa 9 TP Đà Nẵng năm 2009-2010 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút
ĐÈ CHÍNH THỨC
Câu 1 2.5điểm
Xác định A, B,C phù hợp và viết tất cả các phương trình hóa học minh họa chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện.{ mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng}
A là muối axit, B là oxit axit, C là axit mạnh
A SO2 B
C
Một lọ bị mất nhãn có chứa một hóa chất, có thể là MgCl2 hoặc MgSO4 hoặc ZnSO4. Trình bày các thí nghiệm để xác định hóa chất trong lọ. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 2.64 gam một muối sunfat trung hòa X{ muối đơn} tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4.66 gam kết tủa. Xác định công thức của X và nêu ứng dụng chính của nó trong nông nghiệp.
Câu 2 2điểm
Trình bày phương pháp làm sạch Ag có lẫn Mg, Zn , Cu mà vẫn giữ nguyên lượng kim loại Ảg trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cho 11.94 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Fe3O4 tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0.672 lít H 2 điều kiện chuẩn, thu được dd C và chất rắn D.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A, biết tỉ lệ số mol của Fe và Fe3O4 là 4 : 1
Nhỏ từ từ đến hết 200ml dd HCl 0.175 M vào dd C thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hòa tan chất rắn D trong 200ml dd HCl xM thu được dd E và còn dư 1.12 gam Fe. Tính x.
Câu 3 1.5 điểm
Nếu chỉ dùng dd AgNO3 thì có phân biệt được 3 dd H3PO4, HCl, HNO3 mất nhãn không? Vì sao?
Nguyên tử của một nguyen tố R có tổng số hạt các loại là 46. Số hạt mang điên trong nguyên tử gấp 1.875 lần số hạt không mang điện.
Xác định R. So sánh tính phi kim của R và N{ nitơ} và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6.2 gam đơn chất R thu đuợc chất rắn A. Hòa tan A trong 300ml dd NaOH 1 M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu 4 2điểm
Viết công thức cấu tạo thu gon của tất cả hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8
Đốt cháy hoàn toàn 4.8 gam một hiđrocacbon A ở thể khí thu đuợc 13.2 gam khí CO2. Mặt khác, 4.8 gam A vừa đủ làm mất màu dd chứa 32 Br2. Xác định CT phân tử của A
A,B là 2 hiđrocacbon đều có công thức phân tử là C6H6. A không làm mất màu dd Brom, B làm mất màu dd Br2 và tác dụng với dd AgNO3/NH3 theo tỉ lệ nB : nAgNO3 = 1: 2. Biết B có cấu tạo không phân nhánh, hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A và B. Viết PTHH minh họa các phản ứng trên.
Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hh sản phẩm sục qua dd nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dd trong bình nước vôi giảm 2.08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử của oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi. Hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
Câu 5 2.0 điểm
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: ancol etylic, benzen, ancolanlylic{ CH2=CH-CH2OH }, axit axetic
X là một hh gồm 2 ancol A,B có tỉ lệ mol 1:1. A có công thức dạng CnH2n+1OH và B có công thức dạng CnH2n{OH}2. Cho m gam hh X tác dụng với Na dư thu được m/36 gam H2
Xác định CT phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của A, B. Cho biết n trong 2 CT của A và B có giá trị bằng nhau.
Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết, viết các PT hóa học điều chế A.
Hết
Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giám thi không giải thích gì thêm.
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút
ĐÈ CHÍNH THỨC
Câu 1 2.5điểm
Xác định A, B,C phù hợp và viết tất cả các phương trình hóa học minh họa chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện.{ mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng}
A là muối axit, B là oxit axit, C là axit mạnh
A SO2 B
C
Một lọ bị mất nhãn có chứa một hóa chất, có thể là MgCl2 hoặc MgSO4 hoặc ZnSO4. Trình bày các thí nghiệm để xác định hóa chất trong lọ. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 2.64 gam một muối sunfat trung hòa X{ muối đơn} tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4.66 gam kết tủa. Xác định công thức của X và nêu ứng dụng chính của nó trong nông nghiệp.
Câu 2 2điểm
Trình bày phương pháp làm sạch Ag có lẫn Mg, Zn , Cu mà vẫn giữ nguyên lượng kim loại Ảg trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cho 11.94 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Fe3O4 tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0.672 lít H 2 điều kiện chuẩn, thu được dd C và chất rắn D.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A, biết tỉ lệ số mol của Fe và Fe3O4 là 4 : 1
Nhỏ từ từ đến hết 200ml dd HCl 0.175 M vào dd C thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hòa tan chất rắn D trong 200ml dd HCl xM thu được dd E và còn dư 1.12 gam Fe. Tính x.
Câu 3 1.5 điểm
Nếu chỉ dùng dd AgNO3 thì có phân biệt được 3 dd H3PO4, HCl, HNO3 mất nhãn không? Vì sao?
Nguyên tử của một nguyen tố R có tổng số hạt các loại là 46. Số hạt mang điên trong nguyên tử gấp 1.875 lần số hạt không mang điện.
Xác định R. So sánh tính phi kim của R và N{ nitơ} và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6.2 gam đơn chất R thu đuợc chất rắn A. Hòa tan A trong 300ml dd NaOH 1 M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu 4 2điểm
Viết công thức cấu tạo thu gon của tất cả hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8
Đốt cháy hoàn toàn 4.8 gam một hiđrocacbon A ở thể khí thu đuợc 13.2 gam khí CO2. Mặt khác, 4.8 gam A vừa đủ làm mất màu dd chứa 32 Br2. Xác định CT phân tử của A
A,B là 2 hiđrocacbon đều có công thức phân tử là C6H6. A không làm mất màu dd Brom, B làm mất màu dd Br2 và tác dụng với dd AgNO3/NH3 theo tỉ lệ nB : nAgNO3 = 1: 2. Biết B có cấu tạo không phân nhánh, hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A và B. Viết PTHH minh họa các phản ứng trên.
Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hh sản phẩm sục qua dd nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dd trong bình nước vôi giảm 2.08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử của oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi. Hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
Câu 5 2.0 điểm
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: ancol etylic, benzen, ancolanlylic{ CH2=CH-CH2OH }, axit axetic
X là một hh gồm 2 ancol A,B có tỉ lệ mol 1:1. A có công thức dạng CnH2n+1OH và B có công thức dạng CnH2n{OH}2. Cho m gam hh X tác dụng với Na dư thu được m/36 gam H2
Xác định CT phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của A, B. Cho biết n trong 2 CT của A và B có giá trị bằng nhau.
Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết, viết các PT hóa học điều chế A.
Hết
Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giám thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đoàn ngọc giahân
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)