Đề thi học sinh giỏi hóa 9

Chia sẻ bởi Mai Huỳnh Kim Long | Ngày 15/10/2018 | 118

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ SỐ 1: THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9 TPHCM
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
Câu 1:
1) Theo khám phá về giới hạn sinh tồn của con người, con người có thể nhịn thở 3 phút, nhịn uống 3 ngày và nhịn ăn 3 tuần. Vì vậy hô hấp là nhu cầu không thể tích của con người để duy trì sự sống. Mọi tế bào trong cơ thể đều cần cung cấp đủ oxi. Nếu không có oxi thì tốc độ chuyển hóa tế bào giảm xuống và một tế bào bắt đầu chết sau khoảng 30 giây nếu không được cung cấp đủ oxi. Hiện nay, người ta có thể sử dụng bình khí thở oxi trong y học và đời sống để cung cấp oxi cho người không có khả năng tự hô hấp hoặc làm việc trong môi trường thiếu oxi không khí, có khói, khí độc, khí gas…
a) Theo đoạn thông tin trên người ta sử dụng bình khí thở oxi trong trường hợp nào?
b) Trình bày phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp và ngược lại?
2) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho SO2 phản ứng với: dung dịch NaOH dư, khí H2S, dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
3) Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với các dung dịch HCl hay HNO3 đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch chứa chất E làm xanh quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2:
1) Trình bày phương pháp hóa học tinh chế Ag ra khỏi hỗn hợp chứa Ag, Fe, Cu (với khối lượng Ag không đổi)
2) Có 5 gói muối rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn là: Na2SO4, Na2CO3; BaCO3; BaSO4; NaCl. Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày phương pháp nhận biết các muối trên.
3) Hòa tan 0,2 mol CuO bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) được dung dịch A. Làm nguội dung dịch A tới 100C được dung dịch B và có m(gam) CuSO4.5H2O tách ra. Tính m, biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4
Câu 3:
1) Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hòa tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch Y. Giả thiết kết tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml.
2) Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Cho 11 gam A vào trong 300 ml dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và khí H2. Cho tiếp 800 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch B khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,1 gam chất rắn C. Tính % khối lượng các kim loại trong A.
Câu 4:
1) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A ở thể khí điều kiện thường thu được m gam H2O.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
 Cao su Buna
2) Hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4 và C2H6.
+ Đốt cháy hết 14,2 gam X thu được 19,8 gam H2O.
+ Dẫn 5,6 lít khí X (đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được 12 gam kết tủa.
a) Tính % thể tích các khí trong X.
b) Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 từ hỗn hợp X.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
1) Theo khám phá về giới hạn sinh tồn của con người, con người có thể nhịn thở 3 phút, nhịn uống 3 ngày và nhịn ăn 3 tuần. Vì vậy hô hấp là nhu cầu không thể tích của con người để duy trì sự sống. Mọi tế bào trong cơ thể đều cần cung cấp đủ oxi. Nếu không có oxi thì tốc độ chuyển hóa tế bào giảm xuống và một tế bào bắt đầu chết sau khoảng 30 giây nếu không được cung cấp đủ oxi. Hiện nay, người ta có thể sử dụng bình khí thở oxi trong y học và đời sống để cung cấp oxi cho người không có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Huỳnh Kim Long
Dung lượng: 40,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)