De thi hoc sinh gioi Hoa

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tú Anh | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: De thi hoc sinh gioi Hoa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: FeS2(r) + HCl(dd) ------------> Khí A + Chất rắn màu vàng + …….. KClO3(r) -----------> Khí B + ……………… Na2SO3(dd) + H2SO4(dd) --------------> Khí C + ……….. Cho các khí A, B, C, tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). Câu 2: (2,5 điểm) Không dùng thêm thuốc thử, trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4 chứa trong các bình bị mất nhãn. Câu 3: (4,0 điểm) Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư được dung dịch F và hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra. (Các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Câu 4: (3,5 điểm) Dung dich A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Nhôm vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V. Câu 5: (3,0 điểm) Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc.Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 6: (5,0 điểm) Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một ôxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức hóa học cuả ôxit đó. b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2(đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.






. PHẦN VÔ CƠ: (10 điểm) Câu 1: (3 điểm) Có một mẫu quặng boxit dùng để sản xuất nhôm có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Làm thế nào để điều chế nhôm tinh khiết từ mẫu boxit trên? Viết các phương trình phản ứng. Câu 2: (3 điểm) Xác định các chất A, B, C, D, E, G, H, I, K, L và viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau:     A    +    H2SO4 (dd)    =  B    +    C (k)    +    D     B    +    BaCl2 (dd)    =    E (r)    +    G     G    +    H    =   A (r)    +    NaCl (dd)     NaCl    +    D    =I    +    K (k)    +    L (k)     I    +    C (k)    =    D    +    H     G     =  Mg    +    L (k) Câu 3: (4 điểm) Trộn 2 dung dịch AgNO3   0,42M và Pb(NO3)2   0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Cho 0,81g Al vào 100ml dung dịch A thu được chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng của chất rắn B? Cho 20ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng? ( Cho: Ag = 108; N = 14; O = 16; Pb = 207; Al = 27; Na = 23) II. PHẦN HỮU CƠ: (10 điểm) Câu 4: (3 điểm)     a. Công thức C5H12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tú Anh
Dung lượng: 168,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)