đề thi học sinh giỏi

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đức | Ngày 15/10/2018 | 69

Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
Đề 14 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1.Fe2O3+ CO → Fe + CO2
2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + Ag
3. HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 +13O2 → 8CO2 + 10H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
10. FexOy + CO → FeO + CO2
Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 14:
Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
6. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. 2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
9. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
Bài 2: (2,5 điểm) 11,2
- nFe= 0,2 mol 56 m 0,25 nAl = mol 27
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
0,25 0,2 0,2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 0,75 11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑ 0,25 m 3.m mol → mol 27 27.2 3.m
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2 0,50 27.2
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 3.m 0,25 10,8g. Có: m - .2 = 10,8 27.2 - Giải được m = (g) 0,25
Bài 3: (2,5 điểm) PTPƯ: CuO + H2 400 0 C   →  Cu + H2O 0,25 20.64 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 80 = 16 g 0,25 16,8 > 16 => CuO dư. 0,25 + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết v ới nhau t ạo thành các phân tử oxi).( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O c) KMnO4 + ? ( CO2 ( + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 ( + 2 H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đức
Dung lượng: 86,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)