Đề thi học kỳ II. Ngữ văn 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ II. Ngữ văn 8 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Đề kiểm tra
Môn: Ngữ Văn (Học kỳ 1) Thời gian 90`

Đề bài:

I. Trắc nghiệm: (5đ) Đọc kỹ đoạn văn sau ; trả lời câu hỏi và trắc nghiệm.
... Nhưng lần này lại khác(1). Trước mắt tôi trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa (2). Sân nó rộng, mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè đầy vắng lặng(3). Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ(4).
Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ(5). Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn một quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ(6). Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ(7).
Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp(8). Cảm thấy mình chơ vơ là lúc này(9). Vì chung quanh là những cậu bé vụng về và lúng túng như tôi cả(10). Các cậu không đi(11). Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu các cậu tới trước(12). Nói các cậu không đứng lại càng đúng hơn nữa, hai chân các cậu dềnh dàng mãi(13). Hết co một lên một chân, các cậu lại duỗi mạnh như đá một quả ban tưởng tượng(14). Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp(15).
(Trích Ngữ văn 8, tập một.)
1. Tìm và sắp xếp các từ láy trong đoạn văn vào 3 cột sau:
Từ láy tượng hình
 Từ láy tượng thanh
 Từ chỉ cảm xúc

Xinh xắn, dềnh dàng, ngập ngừng, chơ vơ, lúng túng, rụt rè…
Rộn ràng
Ngập ngừng, rụt rè, vụng về, run run, lúng túng…

2. Tìm một từ có ý nghĩa khái quát bao trùm lên nghĩa của các từ sau: chơ vơ, vụng về, lúng túng, dềnh dàng, run run.
“E sợ"
3. Tìm các từ cùng trường nghĩa chỉ: trường cảm xúc tâm trạng; trường miêu tả ngôi trường; trường miêu tả hành động của học sinh và sắp xếp theo bảng sau:
Tả ngôi trường
 Tả tâm trạng cảm xúc
 Tả hành động

Xinh xắn, oai nghiêm, cao, rộng
Lo sợ, bỡ ngỡ, e sợ, chơ vơ, run run, ngập ngừng…
Đứng, nhìn, muốn, thèm, ước ao, rụt rè, kéo, bước, co, duỗi…

4. Phân tích câu sau: (tìm chủ, vị, phụ ngữ ; gọi tên loại câu: đơn, ghép?)
Sân nó/ rộng, mình nó/ cao hơn trong những buổi trưa hè/ đầy vắng lặng.
C V C V (Qht) C V
5. Có thể khái quát chủ đề của đoạn trích trên bằng một câu văn như thế nào?
Miêu tả quang cảnh trường làng Mĩ Lí; Tâm trạng của tôi, của các bạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: 67,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)