Đề thi học kỳ II môn Ngữ Văn 6

Chia sẻ bởi Lich Tran | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Ngữ Văn 6 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NGỮ VĂN 6
Năm học 2011 – 2012
*Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố lại toàn bộ các kiến thức đã học văn bản, tiếng Việt và tập làm văn trong chương trình học kì 2, ngữ văn 6.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài và làm bài văn miêu tả
3.Thái độ: Giúp hs có thái độ tự nhận xét, đánh giá đúng khả năng của mình.

Cấp độ
Tên
chủ đề

Nhận biêt

Thông hiểu
Vận dụng
Cộng





Cấp độ thấp

Cấp độ cao



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


 Văn bản
Bài học đường đời đầu tiên.

Nhận biết lời kể trong văn bản Bài học đường đời đâu tiên,









Số câu
Số điểm :
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%







1 0,5đ
5%

Văn bản: (Sông nước Cà Mau và Vượt thác)


Nêu được điểm giống nhau về nội dung của văn bản: Vượt thác và sông nước Cà Mau







Số câu
Số điểm :
Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%





1 0,5đ
5%

Văn bản: (Cây tre Việt Nam)
Nhận biết thể loại kí









Số câu
Số điểm :
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%







1 0,5đ
5%

 Tiếng Việt
(So sánh)


Tìm phép so sánh trong câu văn








Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
0.5
5%





1
0.5đ
5%

Tiếng Việt
(Nhân hóa)

Xác định được kiểu câu nhân hóa.











Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 1
0,5đ
5%







1 0,5đ
5%


Tập làm văn
(Phương pháp tả người)



Nắm được bố cục của bài văn tả người




Viết bài văn tả người


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
0,5đ
5%




1
7
70%
2
7,5đ
75%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%

3
1,5đ
15%




1

70%
7
10đ
100%




Phòng GD &ĐT Dầu Tiếng
Trường THCS………….. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Lớp:…….. Môn thi: Ngữ Văn 6 Tên:……………….................... Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: …/5/2012
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 10 phút – 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau. (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm).
Câu 1: Văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật :
A. Người kể chuyện. B. Chị Cốc. C. Dế Mèn. D. Dế Choắt.
Câu 2: Câu văn: “ Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” sử dụng loại so sánh:
A. Người với người. B. Vật với người.
C. Vật với vật. D. Cái cụ thể với cái trừu tượng.
Câu 3: Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại:
A. Kí. B. Hồi kí. C. Truyện ngắn. D. Truyện thơ.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và Sông nước Cà Mau” là:
A. Tả người lao động. B. Tả cảnh sông nước.
C. Tả cảnh sông nước miền Trung. D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Câu 5: Câu ca dao sau dùng kiểu nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lich Tran
Dung lượng: 89,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)