Đề thi Học kỳ II - Môn Hóa lớp 9 _ 1a
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Học kỳ II - Môn Hóa lớp 9 _ 1a thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA THI HỌC KỲ II
MÔN: HÓA HỌC 9
THỜI GIAN:45 PHÚT(KKGĐ)
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Bài 34: Khái niệm hợp chất hữu cơ.
1 (2đ)
Bài 36: Metan
1 (1đ)
Bài 37: Etilen
1 (3đ)
Bài 44: Rượu Etylic
1 (4đ)
Tổng hợp
1 (1đ)
2 (6đ)
1 (3đ)
B. NỘI DUNG ĐỀ
I/ Lý thuyết (2đ):
Trình bày khái niệm về hợp chất hữu cơ ? Phân loại và viết ví dụ minh hoạ?
II /Bài tập (8đ):
Câu 1(1đ). Hoàn thành các phản ứng hoá học sau (ghi điều kiện nếu có): (1đ)
a/. CH4 + Cl2 ………………………………………………..
b/. C2H4 + O2 ………………………………………………..
c/. C2H2 + Br2 ………………………………………………..
d/. CH4 + O2 ………………………………………………..
Câu 2 (3đ). Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn: CH4 , C2H4 , CO2 . Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3(4đ). Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rươu etylic.
a/. Viết phương trình phản ứng.
b/. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở ĐKTC.
c/. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I/ Lý thuyết (2đ):
-Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon.
-Hợp chất hữu cơ gồm: Hidro Cacbon và dẫn xuất của Hidro Cacbon.
-Ví dụ: +Hidro Cácbon là phân tử khí có hai nguyên tố Cacbon và Hidro : CH4, C2H6, …
+Dẫn xuất Hidro Cacbon là phân tử có Cacbon, Hidro, Oxi, Nitơ, Clo, …: C2H6O, CH3Cl …
II /Bài tập (8đ):
Câu 1 (1đ)
a/. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
b/. C2H4 + O2 2 CO2 + 2 H2O
c/. C2H2 + Br2 C2H2Br2
d/. CH4 + O2 CO2 + 2 H2O
Câu 2 (3đ)
Cách phân biệt 3 chất khí:
-Lần lượt dẫn 3 chất khí vào nước vôi trong.
-Thấy nước vôi trong đục là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-Thấy nước vôi không đục còn lại là : CH4 , C2H4.
-Dẫn hai khí CH4 và C2H4 vào dung dịch Brôm.
-Nếu thấy dung dịch Brôm mất màu là C2H4.
C2H4 + Br2 C2H4Br2.
-Còn lại là CH4.
Câu 3 (4đ)
a/. Phương trình hoá học:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O
b/. nC2H5OH =
Theo phương trình phản ứng:
nCO2 = 2 n C2H5OH = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
vCO2 = 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít)
c/. Theo phương trình hoá học:
nO2 = 3 nC2H5OH = 3 x 0,2 = 0,6 (mol)
vO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)
vkk = (lít)
MÔN: HÓA HỌC 9
THỜI GIAN:45 PHÚT(KKGĐ)
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Bài 34: Khái niệm hợp chất hữu cơ.
1 (2đ)
Bài 36: Metan
1 (1đ)
Bài 37: Etilen
1 (3đ)
Bài 44: Rượu Etylic
1 (4đ)
Tổng hợp
1 (1đ)
2 (6đ)
1 (3đ)
B. NỘI DUNG ĐỀ
I/ Lý thuyết (2đ):
Trình bày khái niệm về hợp chất hữu cơ ? Phân loại và viết ví dụ minh hoạ?
II /Bài tập (8đ):
Câu 1(1đ). Hoàn thành các phản ứng hoá học sau (ghi điều kiện nếu có): (1đ)
a/. CH4 + Cl2 ………………………………………………..
b/. C2H4 + O2 ………………………………………………..
c/. C2H2 + Br2 ………………………………………………..
d/. CH4 + O2 ………………………………………………..
Câu 2 (3đ). Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn: CH4 , C2H4 , CO2 . Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3(4đ). Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rươu etylic.
a/. Viết phương trình phản ứng.
b/. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở ĐKTC.
c/. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I/ Lý thuyết (2đ):
-Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon.
-Hợp chất hữu cơ gồm: Hidro Cacbon và dẫn xuất của Hidro Cacbon.
-Ví dụ: +Hidro Cácbon là phân tử khí có hai nguyên tố Cacbon và Hidro : CH4, C2H6, …
+Dẫn xuất Hidro Cacbon là phân tử có Cacbon, Hidro, Oxi, Nitơ, Clo, …: C2H6O, CH3Cl …
II /Bài tập (8đ):
Câu 1 (1đ)
a/. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
b/. C2H4 + O2 2 CO2 + 2 H2O
c/. C2H2 + Br2 C2H2Br2
d/. CH4 + O2 CO2 + 2 H2O
Câu 2 (3đ)
Cách phân biệt 3 chất khí:
-Lần lượt dẫn 3 chất khí vào nước vôi trong.
-Thấy nước vôi trong đục là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-Thấy nước vôi không đục còn lại là : CH4 , C2H4.
-Dẫn hai khí CH4 và C2H4 vào dung dịch Brôm.
-Nếu thấy dung dịch Brôm mất màu là C2H4.
C2H4 + Br2 C2H4Br2.
-Còn lại là CH4.
Câu 3 (4đ)
a/. Phương trình hoá học:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O
b/. nC2H5OH =
Theo phương trình phản ứng:
nCO2 = 2 n C2H5OH = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
vCO2 = 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít)
c/. Theo phương trình hoá học:
nO2 = 3 nC2H5OH = 3 x 0,2 = 0,6 (mol)
vO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)
vkk = (lít)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)