ĐỀ THI HỌC KỲ II

Chia sẻ bởi Bùi Xuân Quang | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KỲ II thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 9

TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số




LT
Cấp độ 1,2
VD
Cấp độ 3,4
LT
VD

1. Điện từ học
7
5
3,5
3,5
13,5
13,5

2. Quang học
19
15
10,5
8,5
40,4
32,6

Tổng
26
20
14,0
12,0
53,9
46,1


2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số




T.số
TL


Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)

1. Điện từ học
13,5
0,945(1
1(1,0đ)
Tg: 5’
1,0


2. Quang học
40,4
2,828(3
3(3,0đ)
Tg: 15’
3,0

Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện từ học
13,5
0,945(1
1(2,0đ)
Tg: 10’
2,0


2. Quang học
32,6
2,282(2
2(4,0)
Tg: 15’
4,0

Tổng
100
7
7 (10,0đ)
Tg: 45’
10
Tg: 45’

3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
C

n
g


TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao





TL
TL


1. Điện từ học
5 tiết
1.Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây: 


2. Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện
3. Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2), ta có máy hạ thế, còn khi U1( Một số ứng dụng của máy biến áp, ví dụ như:
- Máy biến thế dùng để truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế còn ở nươi tiêu thụ đặt máy hạ thế.


4. Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa số vòng dây của mỗi cuộn dây đó: .


Số câu hỏi
1(5’)
C1.1
1(5’)
C1.2

1(10’)
C5.3
1(10’)
C5.4
2

Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
3,0 (30%)

2. Quang học
14 tiết
5. ( Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
( Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính.
6. ( Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
( Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
7. Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
8. - Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì luôn cùng chiều và nhỏ hơn vật.
9.Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục.
10.( Tấm kính lọc màu có tác dụng làm cho ánh sáng truyền qua nó sẽ có một màu nhất định.
( Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhưng hấp thụ mạnh ánh sáng có màu khác.
11. Dựa vào các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì để:
Dựng được ảnh A’B’ của vật AB có dạng thẳng qua thấu kính phân kì (AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A), bằng cách dùng hai trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh B’ của điểm B, từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’, nối A’B’ chính là ảnh của AB qua thấu kính.

12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Xuân Quang
Dung lượng: 326,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)