đề thi học kỳ I vật lý 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ I vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I – Năm học : 2014 – 2015
MÔN VẬT LÍ 9 – Thời gian: 45 phút.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 33.
2. Mục đích:
- Đối với học sinh: Nhằm đánh giá khả năng nắm kiến thức và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể sau khi học xong chương trình học kì I môn vật lí 9.
- Đối với giáo viên: Nhằm đánh giá lại kết quả dạy học của giáo viên để từ đó có kế hoạch điều chỉnh lại phương pháp dạy học cho phù hợp.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra:
TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I : Điện học
21
12
8,4
12,6
24,7
37
1,2
(1)
1,9
(2)
6
Chương II: Điện từ học
13
10
7
6
20,6
17,7
1
(1)
0,9
(1)
4
Tổng
34
22
15,4
18,6
45,3
54,7
2
3
10
MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học.
(21 tiết)
- Phát biểu được định luật ôm, định luật Jun – Len xơ.
- Thực hiện được các biện pháp, thấy được các lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Vận dụng được công thức P = UI.
- Vận dụng được công thức A = Pt. Từ đó tính tiền cho việc sử dụng điện.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1,5
2,75
0,5
1,25
3
6
60%
2.Chương II: Điện từ học.
(13 tiết)
- Nêu được cấu tạo của nam châm điện và thấy vai trò của lõi sắt.
- Nêu được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Thấy được lợi ích của của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
2
4
40%
T.Số câu:
T.Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
2
20%
1
2
20%
3
6
60%
5
10
100%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Đề 1:
Câu 1. (2đ)
a. Phát biểu định luật Ôm.
b. Nêu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.
Câu 2. (2đ)
a. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Lõi sắt có vai trò gì trong nam châm điện?
b. Dùng nam châm điện có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu?
Câu 3. (2đ)
a. Dùng quy tắc nắm tay phải, xác định từ cực của ống dây và chiều dòng điện trong hình 1.
b. Dùng quy tắc bàn tay trái, xác định chiều lực điện từ trong hình 2.
Câu 4. (1,5đ)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V.
a. Tính điện trở của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Câu 5. (2,5đ)
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức U = 220V, cường độ dòng điện chạy qua bàn là I = 4,5A.
a. Tính công suất của bàn là.
b. Tính số tiền điện phải trả khi sử dụng bàn là trong 30 ngày mỗi ngày sử dụng 2 giờ với giá 1388 đồng/kWh.
Đề 2:
Câu 1. (2đ)
a. Phát biểu định luật Jun – Lenxơ.
b. Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng.
MÔN VẬT LÍ 9 – Thời gian: 45 phút.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 33.
2. Mục đích:
- Đối với học sinh: Nhằm đánh giá khả năng nắm kiến thức và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể sau khi học xong chương trình học kì I môn vật lí 9.
- Đối với giáo viên: Nhằm đánh giá lại kết quả dạy học của giáo viên để từ đó có kế hoạch điều chỉnh lại phương pháp dạy học cho phù hợp.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra:
TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I : Điện học
21
12
8,4
12,6
24,7
37
1,2
(1)
1,9
(2)
6
Chương II: Điện từ học
13
10
7
6
20,6
17,7
1
(1)
0,9
(1)
4
Tổng
34
22
15,4
18,6
45,3
54,7
2
3
10
MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học.
(21 tiết)
- Phát biểu được định luật ôm, định luật Jun – Len xơ.
- Thực hiện được các biện pháp, thấy được các lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Vận dụng được công thức P = UI.
- Vận dụng được công thức A = Pt. Từ đó tính tiền cho việc sử dụng điện.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1,5
2,75
0,5
1,25
3
6
60%
2.Chương II: Điện từ học.
(13 tiết)
- Nêu được cấu tạo của nam châm điện và thấy vai trò của lõi sắt.
- Nêu được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Thấy được lợi ích của của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
2
4
40%
T.Số câu:
T.Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
2
20%
1
2
20%
3
6
60%
5
10
100%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Đề 1:
Câu 1. (2đ)
a. Phát biểu định luật Ôm.
b. Nêu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.
Câu 2. (2đ)
a. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Lõi sắt có vai trò gì trong nam châm điện?
b. Dùng nam châm điện có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu?
Câu 3. (2đ)
a. Dùng quy tắc nắm tay phải, xác định từ cực của ống dây và chiều dòng điện trong hình 1.
b. Dùng quy tắc bàn tay trái, xác định chiều lực điện từ trong hình 2.
Câu 4. (1,5đ)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V.
a. Tính điện trở của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Câu 5. (2,5đ)
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức U = 220V, cường độ dòng điện chạy qua bàn là I = 4,5A.
a. Tính công suất của bàn là.
b. Tính số tiền điện phải trả khi sử dụng bàn là trong 30 ngày mỗi ngày sử dụng 2 giờ với giá 1388 đồng/kWh.
Đề 2:
Câu 1. (2đ)
a. Phát biểu định luật Jun – Lenxơ.
b. Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Hoàng
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)