ĐỀ THI HỌC KỲ I VẬT LÝ 9(05-06)
Chia sẻ bởi Lê Tuấn Phụng |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KỲ I VẬT LÝ 9(05-06) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC PHÙ MỸ ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2005-2006
TRƯỜNG THCS MỸ HIỆP MÔN: VẬT LÝ 9
----------------------- Thời gian : 45 phút(không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------------------
I/ Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau (4 điểm)
Câu 1:Đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U)đặt vào hai đầu dây dẫn đó ?
I I I I
0 U 0 U 0 U 0 U
A B C D
Câu 2:Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn ?
A/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn .
B/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở củavậtdẫn.
D/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn
Câu 3:Trong các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch song song:
A/I = I1 + I2 B/U = U1 = U2
C/Rtđ = R1 +R2 D
Câu 4:Một dây dẫn dài l có điện trở R .Nếu cắt dây này làm 5 phần bằng nhau thì điện trở của mỗi phần là :
A/5R B C/R + 5 D/R – 5
Câu 5:Hai điện trở R1 = 20R2 = 40R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A,R2 chịu được tối đa là 2A.Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là :
A/20V B/30V C/40V D/80V
Câu 6:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự định hướng của kim nam châm đặt trên mũi nhọn cố định ?
A/Cực bắc của nam châm chỉ về hướng đông địa lý ,cực nam chỉ về hướng tây địa lý B/ Cực bắc của nam châm chỉ về hướng nam địa lý ,cực nam chỉ về hướng bắc địa lý.
C/Cực bắc của nam châm chỉ về hướng bắc địa lý ,cực nam chỉ về hướng nam địa lý
D/Các cực định hướng tự do, không có quy luật nào .
Câu 7:Hình nào dưới đây là đúng ?
A B C D
Câu 8:Trong thời gian 20phút ,nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320KJ .Hỏi cường độ dòng điện qua nó nhận giá trị là bao nhiêu ?Biết hiệu điện thế hai đầu điện trở là 220V
A/5A B/3A C/30A D/Một giá trị khác
II/TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1:Phát biểu định luật Jun – Len xơ.
Câu 2:Phát biểu quy tắc bàn tay trái .
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ .Trong đó R1 = 5R2 = 12R3 = 8R4 = 20Hiệu điện thế UAB = 30V.
a/Tính điện trở tương đương của mạch .
b/Tính cường độ dòng điện qua các điện trở .
C/Tính hiệu điện thế UAC và UCD
ĐÁP ÁN +HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÝ 9 HKI (2005 – 2006 )
I /TRẮC NGHIỆM ( 4đ)
Chọn đúng mỗi câu được 0,5điểm
1D
2C
3C
4B
5B
6C
7C
8A
II/TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1(1đ) Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với dình phương cường độ dòng điện ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Q = I2Rt
Câu 2(1đ)Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay ,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ .
Câu 3
TRƯỜNG THCS MỸ HIỆP MÔN: VẬT LÝ 9
----------------------- Thời gian : 45 phút(không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------------------
I/ Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau (4 điểm)
Câu 1:Đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U)đặt vào hai đầu dây dẫn đó ?
I I I I
0 U 0 U 0 U 0 U
A B C D
Câu 2:Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn ?
A/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn .
B/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở củavậtdẫn.
D/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn
Câu 3:Trong các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch song song:
A/I = I1 + I2 B/U = U1 = U2
C/Rtđ = R1 +R2 D
Câu 4:Một dây dẫn dài l có điện trở R .Nếu cắt dây này làm 5 phần bằng nhau thì điện trở của mỗi phần là :
A/5R B C/R + 5 D/R – 5
Câu 5:Hai điện trở R1 = 20R2 = 40R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A,R2 chịu được tối đa là 2A.Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là :
A/20V B/30V C/40V D/80V
Câu 6:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự định hướng của kim nam châm đặt trên mũi nhọn cố định ?
A/Cực bắc của nam châm chỉ về hướng đông địa lý ,cực nam chỉ về hướng tây địa lý B/ Cực bắc của nam châm chỉ về hướng nam địa lý ,cực nam chỉ về hướng bắc địa lý.
C/Cực bắc của nam châm chỉ về hướng bắc địa lý ,cực nam chỉ về hướng nam địa lý
D/Các cực định hướng tự do, không có quy luật nào .
Câu 7:Hình nào dưới đây là đúng ?
A B C D
Câu 8:Trong thời gian 20phút ,nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320KJ .Hỏi cường độ dòng điện qua nó nhận giá trị là bao nhiêu ?Biết hiệu điện thế hai đầu điện trở là 220V
A/5A B/3A C/30A D/Một giá trị khác
II/TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1:Phát biểu định luật Jun – Len xơ.
Câu 2:Phát biểu quy tắc bàn tay trái .
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ .Trong đó R1 = 5R2 = 12R3 = 8R4 = 20Hiệu điện thế UAB = 30V.
a/Tính điện trở tương đương của mạch .
b/Tính cường độ dòng điện qua các điện trở .
C/Tính hiệu điện thế UAC và UCD
ĐÁP ÁN +HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÝ 9 HKI (2005 – 2006 )
I /TRẮC NGHIỆM ( 4đ)
Chọn đúng mỗi câu được 0,5điểm
1D
2C
3C
4B
5B
6C
7C
8A
II/TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1(1đ) Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với dình phương cường độ dòng điện ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Q = I2Rt
Câu 2(1đ)Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay ,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ .
Câu 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tuấn Phụng
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)