Đề thi học kỳ I Môn Vật lý 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Kỳ |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ I Môn Vật lý 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÍ 7
NĂM HỌC 2012 – 2013
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Quang học
9
7
4,9
4,1
54,4
45,6
21,8
18,2
Ch.2: Âm học
7
6
4,2
2,8
60,0
40,0
36,0
24,0
Tổng
16
13
9,1
6,9
114,4
85,6
57,8
42,2
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
21,8
2,2 ≈ 2
1 (0,5đ; 2`)
1 (1,5đ; 6`)
2,0
Ch.2: Âm học
36,0
3,6 ≈ 3
2 (1,0đ; 4`)
1 (2,5đ; 11`)
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
18,2
1,8 ≈ 2
1 (0,5đ; 3`)
1 (1,5đ; 6`)
2,0
Ch.2: Âm học
24,0
2,4 ≈ 3
2 (1,0đ; 6`)
1 (1,5đ; 8)
2,5
Tổng
100
10
6 (3,0đ; 15`)
4 (7,0đ; 30`)
10
3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
C2.1
C8.2
1
C10.3
0,5
C9.15
3
C12.4
C13.5
C14.6
0,5
C13.15
7
Số điểm
1,0
0
NĂM HỌC 2012 – 2013
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Quang học
9
7
4,9
4,1
54,4
45,6
21,8
18,2
Ch.2: Âm học
7
6
4,2
2,8
60,0
40,0
36,0
24,0
Tổng
16
13
9,1
6,9
114,4
85,6
57,8
42,2
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
21,8
2,2 ≈ 2
1 (0,5đ; 2`)
1 (1,5đ; 6`)
2,0
Ch.2: Âm học
36,0
3,6 ≈ 3
2 (1,0đ; 4`)
1 (2,5đ; 11`)
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
18,2
1,8 ≈ 2
1 (0,5đ; 3`)
1 (1,5đ; 6`)
2,0
Ch.2: Âm học
24,0
2,4 ≈ 3
2 (1,0đ; 6`)
1 (1,5đ; 8)
2,5
Tổng
100
10
6 (3,0đ; 15`)
4 (7,0đ; 30`)
10
3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
C2.1
C8.2
1
C10.3
0,5
C9.15
3
C12.4
C13.5
C14.6
0,5
C13.15
7
Số điểm
1,0
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Kỳ
Dung lượng: 10,91KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)