Đề thi học kỳ I + đáp án Sinh 8
Chia sẻ bởi Dương Thành Chung |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ I + đáp án Sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*********
Đề chính thức
Họ và tên:...................................
Lớp: 8
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC
(Đề số 3)
Thời gian làm bài thi: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điêm)
* Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C và D câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: ( 0,25 điểm) Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo của xương, người ta phân ra:
A. Xương dài, xương cong. B. Xương ngắn, xương dẹt.
C. Xương dài, xương ngắn, xương dẹt. D. Xương tròn, xương dẹt.
Câu 2: ( 0,25 điểm) Sự thực bào là:
A. Các bạch cầu đánh nhau và tiêu hủy vi khuẩn.
B. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.
C. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói. .
D. Cả A và B.
Câu 3: ( 0,25 điểm): Để chống cong vẹo cột sống cần phải:
A. Khi mang vác các vật nặng, không nên vượt quá sức chịu đựng, không nên vác về một bên liên tục trong một thờiì gian dài.
B. Khi ngồi vào bàn học, làm việc cần ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
C. Khi vác vật nặng nên vác vào vai phải để thuận tay giữ vật
D. Cả A và B
Câu 4: ( 0,25 điểm) Nghĩa đen của câu “ Nhai kỹ no lâu là gì?”
A. Nhai càng kỹ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao.
B. Nhai kỹ thì hiệu suất hấp thu chất dinh dưỡng càng cao.
C. Nhai kỹ thì thức ăn dừng lại ở ống tiêu hóa lâu hơn.
D. Cả A và B.
Câu 5: ( 1 điểm) Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ……. để hoàn chỉnh câu sau:
Hệ tuần hoàn máu gồm tim và ……(1)….. tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và ……(2)….. ..Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi ……(3)…… Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện …….(4)……
Câu 6: ( 1 điểm) Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với các phần của xương.
Các phần của xương
Trả lời
Chức năng
1. Sụn đầu xương
2. Sụn tăng trưởng
3. Mô xương cứng
4. Tủy xương
1: ………..
2: ………..
3: ………..
4: ……….
a. Sinh ra hồng cầu, chứa mỡ ở người già.
b. Giảm ma sát trong khớp
c. Xương dài ra
d. Chịu lực
e. Xương lớn lên về bền ngang
II. Trắc nghiệm tự luận. ( 7 điểm)
Câu 7 ( 1 điểm) Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Cho ví dụ.
Câu 8. ( 2 điểm) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 9 ( 2,5 điểm) Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả:
Câu 10. ( 1,5 điểm) Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó?
================Hết=================
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
(ĐỀ THI SÔ 3)
Môn thi: SINH HỌC 8
(Hướng dẫn chấm có 02 trang)
I. Trắc nghiệm khách quan.
* Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
D
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
1. hệ mạch 2. vòng tuần hoàn lớn.
3. O2 và CO2 4. trao đổi chất
Câu 6 ( 1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
1- b; 2- c; 3- d; 4- a
II. Trắc nghiệm
CHIÊM HÓA
*********
Đề chính thức
Họ và tên:...................................
Lớp: 8
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC
(Đề số 3)
Thời gian làm bài thi: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điêm)
* Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C và D câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: ( 0,25 điểm) Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo của xương, người ta phân ra:
A. Xương dài, xương cong. B. Xương ngắn, xương dẹt.
C. Xương dài, xương ngắn, xương dẹt. D. Xương tròn, xương dẹt.
Câu 2: ( 0,25 điểm) Sự thực bào là:
A. Các bạch cầu đánh nhau và tiêu hủy vi khuẩn.
B. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.
C. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói. .
D. Cả A và B.
Câu 3: ( 0,25 điểm): Để chống cong vẹo cột sống cần phải:
A. Khi mang vác các vật nặng, không nên vượt quá sức chịu đựng, không nên vác về một bên liên tục trong một thờiì gian dài.
B. Khi ngồi vào bàn học, làm việc cần ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
C. Khi vác vật nặng nên vác vào vai phải để thuận tay giữ vật
D. Cả A và B
Câu 4: ( 0,25 điểm) Nghĩa đen của câu “ Nhai kỹ no lâu là gì?”
A. Nhai càng kỹ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao.
B. Nhai kỹ thì hiệu suất hấp thu chất dinh dưỡng càng cao.
C. Nhai kỹ thì thức ăn dừng lại ở ống tiêu hóa lâu hơn.
D. Cả A và B.
Câu 5: ( 1 điểm) Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ……. để hoàn chỉnh câu sau:
Hệ tuần hoàn máu gồm tim và ……(1)….. tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và ……(2)….. ..Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi ……(3)…… Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện …….(4)……
Câu 6: ( 1 điểm) Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với các phần của xương.
Các phần của xương
Trả lời
Chức năng
1. Sụn đầu xương
2. Sụn tăng trưởng
3. Mô xương cứng
4. Tủy xương
1: ………..
2: ………..
3: ………..
4: ……….
a. Sinh ra hồng cầu, chứa mỡ ở người già.
b. Giảm ma sát trong khớp
c. Xương dài ra
d. Chịu lực
e. Xương lớn lên về bền ngang
II. Trắc nghiệm tự luận. ( 7 điểm)
Câu 7 ( 1 điểm) Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Cho ví dụ.
Câu 8. ( 2 điểm) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 9 ( 2,5 điểm) Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả:
Câu 10. ( 1,5 điểm) Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó?
================Hết=================
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
(ĐỀ THI SÔ 3)
Môn thi: SINH HỌC 8
(Hướng dẫn chấm có 02 trang)
I. Trắc nghiệm khách quan.
* Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
D
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
1. hệ mạch 2. vòng tuần hoàn lớn.
3. O2 và CO2 4. trao đổi chất
Câu 6 ( 1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
1- b; 2- c; 3- d; 4- a
II. Trắc nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)