DE THI HOC KY I

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Toại | Ngày 09/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: DE THI HOC KY I thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

PGD&ĐT TÂN THÀNH
Trường TH Lê Thị Hồng Gấm
Lớp 3 /…
Tên:…………………………………………
 ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 3 – VIỆT ( ĐỌC HIỂU)
năm học 2010 -2011
gian: 20 phút

ĐIỂM:

A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm).
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn do giáo viên yêu cầu một trong các bài sau :
- Giọng quê hương - Thư gửi bà
- Đất quý,đất yêu - Cảnh đẹp non song
- Nắng phương Nam - Người con của Tây Nguyên
- Nhớ Việt Bắc - Người liên lạc nhỏ
- Hũ bạc của người cha - Đôi bạn
* Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Đọc thầm bài : Cửa Tùng, (sách TV3-tập 1 trang 109).
Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây!
Câu 1/ Cửa Tùng ở đâu?
Cửa Tùng ở bên dòng sông Hồng.
Cửa Tùng ở bên dòng sông Thu Bồn.
Cửa Tùng ở dòng sông Bến Hải gặp biển.
Câu 2/ Sắc màu nước biển của Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
Thay đổi ba lần một ngày
Thay đổi một lần một ngày
Thay đổi hai lần một ngày
Thay đổi theo thời tiết
Câu 3/ Cửa Tùng được ca ngợi là gì?
Bãi tắm đẹp nhất
Bà chúa của các bãi tắm
Nữ hoàng của biển
Hoàng tử biển khơi
Câu 4/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng thay đổi theo thời gian như thế nào trong ngày?
a/ Bình minh nước biển màu hồng nhạt.
b/ Buổi trưa, nước biển màu xanh lơ.
c/ Chiều tà, nước biển màu xanh lục.
d/ Cả A, B và C
Câu 5/ Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 6/ : Dòng nào sau đây viết đúng chính tả?
chăn trâu, trâu chấu, chật tự
rủ nhau, cơn bão, bảo nhau
châu chấu, dủng cảm, ăn trầu



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT; Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm.
* Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc dựa vào các yêu cầu sau : Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 1 phút; Trả lời được câu hỏi về ND đoạn, bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.( HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( Tốc độ đọc trên 40 tiếng/ 1 phút).
* Tùy độ đọc của HS, Gv có thể cho điểm lẻ đến 0,25.
+ Đọc đúng từ, tiếng; tốc độ đọc 60 tiếng / phút : 3đ
sai dưới 3 tiếng : 2,5đ
Đọc sai 3 - 4 tiếng : 2 đ
Đọc sai 5 - 6 tiếng : 1,5 đ
Đọc sai 7 - 8 tiếng : 1 đ
Đọc sai 9 - 10 tiếng : 0,5 đ
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :
Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1đ .
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5đ
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 đ .
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu( không quá 1 phút ) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ
Đọc quá 2 phút, phải đánh nhẩm khá lâu : 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5đ
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0.5đ
* HS K,G Gv nên hỏi câu dành cho đối tượng HSG, K theo chuẩn KTKNCB.

II/ Hướng dẫn chấm (Đọc hiểu): 4 điểm
Học sinh nhìn sách đọc thầm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Toại
Dung lượng: 183,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)