ĐỀ THI HỌC KỲ I
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KỲ I thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC: 2012-2013)
Môn: Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 33.
2.Mục đích:
-HS: +Nắm được kiến thức trọng tâm của chương I & chương II (từ bài 21 – 32)
+Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng vật lí, làm bài tập.
-GV: Đánh giá & điều chỉnh PPDH.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
-Tự luận.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
a/ Trọng số ND kiểm tra:
Nội dung
(1)
TS tiết
(2)
Lí thuyết
(3)
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
(10)
LT
(4)
VD
(5)
LT
(6)
VD
(7)
LT
(8)
VD
(9)
1. Chương I: Điện học
(Bài 1 - 20)
21
12
8,4
12,6
24,7
37
1,21
1,92
6
2. Chương II: Điện từ học
(Bài 21 – 32)
13
10
7
6
20,6
17,7
1 1
0,91
4
Tổng
34
22
15,4
18,6
45,3
54,7
2
3
10
b/ Khung ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(Bài 1 - 20)
(21 tiết)
- Phát biểu và viết được định luật ôm, định luật Jun – Len xơ.
-Nêu được quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
-Sử dụng tiết kiệm điện năng.
-Biện pháp tiết kiệm điện năng.
-Vận dụng được hệ thức định Jun – Len xơ.
Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp & song song.
-Vận dụng được CT: A=P.t. Từ đó tính tiền cho việc sử dụng điện.
-Vận dụng được công thức P=U.I
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1đ
10%
1
2đ
20%
0,5
1đ
10%
1
2đ
20%
3
6đ
60%
2. Chương II: Điện từ học.
(Bài 21 – 32)
(13 tiết)
-Phát biểu được quy tắc nắm tay phải & quy tắc bàn tay trái.
-Nêu được cấu tạo của la bàn , nam châm điện và thấy vai trò của lõi sắt.
-Thấy được lợi ích của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
-Hiểu được từ tính của nam châm điện.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1đ
10%
1
2đ
10%
0,5
1đ
10%
2
4đ
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
20%
2
4đ
40%
1
2đ
20%
1
2đ
20%
5
10đ
100%
Đề 1:
Câu 1. (2đ) .
a/ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
b/ Vận dụng : Một bóng đèn lúc thắp sáng bình thường có điện trở 12Ω và cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi đó.
Câu 2 : (2đ)
a/. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b/. Dùng quy tắc nắm tay phải, xác định từ cực của ống dây có chiều dòng điện chạy qua ống dây trong hình vẽ sau :
Câu 3: (2đ)
Khi sử dụng điện ta cần phải đảm bảo các quy tắc an toàn nào?
Câu 4. (2đ)
a. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Lõi sắt có vai trò gì trong nam châm điện?
b. Dùng nam châm điện có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu?
Câu 5 : (2đ)
(NĂM HỌC: 2012-2013)
Môn: Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 33.
2.Mục đích:
-HS: +Nắm được kiến thức trọng tâm của chương I & chương II (từ bài 21 – 32)
+Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng vật lí, làm bài tập.
-GV: Đánh giá & điều chỉnh PPDH.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
-Tự luận.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
a/ Trọng số ND kiểm tra:
Nội dung
(1)
TS tiết
(2)
Lí thuyết
(3)
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
(10)
LT
(4)
VD
(5)
LT
(6)
VD
(7)
LT
(8)
VD
(9)
1. Chương I: Điện học
(Bài 1 - 20)
21
12
8,4
12,6
24,7
37
1,21
1,92
6
2. Chương II: Điện từ học
(Bài 21 – 32)
13
10
7
6
20,6
17,7
1 1
0,91
4
Tổng
34
22
15,4
18,6
45,3
54,7
2
3
10
b/ Khung ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(Bài 1 - 20)
(21 tiết)
- Phát biểu và viết được định luật ôm, định luật Jun – Len xơ.
-Nêu được quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
-Sử dụng tiết kiệm điện năng.
-Biện pháp tiết kiệm điện năng.
-Vận dụng được hệ thức định Jun – Len xơ.
Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp & song song.
-Vận dụng được CT: A=P.t. Từ đó tính tiền cho việc sử dụng điện.
-Vận dụng được công thức P=U.I
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1đ
10%
1
2đ
20%
0,5
1đ
10%
1
2đ
20%
3
6đ
60%
2. Chương II: Điện từ học.
(Bài 21 – 32)
(13 tiết)
-Phát biểu được quy tắc nắm tay phải & quy tắc bàn tay trái.
-Nêu được cấu tạo của la bàn , nam châm điện và thấy vai trò của lõi sắt.
-Thấy được lợi ích của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
-Hiểu được từ tính của nam châm điện.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1đ
10%
1
2đ
10%
0,5
1đ
10%
2
4đ
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
20%
2
4đ
40%
1
2đ
20%
1
2đ
20%
5
10đ
100%
Đề 1:
Câu 1. (2đ) .
a/ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
b/ Vận dụng : Một bóng đèn lúc thắp sáng bình thường có điện trở 12Ω và cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi đó.
Câu 2 : (2đ)
a/. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b/. Dùng quy tắc nắm tay phải, xác định từ cực của ống dây có chiều dòng điện chạy qua ống dây trong hình vẽ sau :
Câu 3: (2đ)
Khi sử dụng điện ta cần phải đảm bảo các quy tắc an toàn nào?
Câu 4. (2đ)
a. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Lõi sắt có vai trò gì trong nam châm điện?
b. Dùng nam châm điện có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu?
Câu 5 : (2đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Hoàng
Dung lượng: 167,00KB|
Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)