De thi hoc ky 2.ly 8
Chia sẻ bởi Cao Thị Định |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi hoc ky 2.ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs châu can Đề thi học kỳ ii năm học 2009-2010
Môn :Vật Lý 8
Ngày soạn: 8/4/2010
Giáo viên :Cao Thị Định
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (5ĐIỂM)
Bài 1:Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi ở dạng nào?
A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng.
2. Đổ dầu ăn vào nước thì tạo thành hai lớp nước ở dưới và dầu ở trên. Nguyên nhân của hiện tượng này là?
A. Giữa các phân tử dầu không có khoảng cách.
B. Phân tử dầu nhẹ hơn phân tử nước nên nổi phía trên.
C. Dầu không hòa tan trong nước và khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
D. Dầu không hòa tan trong nước.
3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
4.Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể sảy ra :
A. Chỉ ở chất rắn. B. Chỉ ở chất lỏng. C. Chỉ ở chất khí. D. Ở cả chất rắn, lỏng, khí.
5. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng ?
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng có đơn vị là jun
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng của vật lúc nào cũng có.
6.Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây không tăng:
A. Nhiệt độ; B, Nhiệt năng; C. Động năng; D. Thể tích.
7. trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nàođúng?
A. Đồng, , không khí; nước B. Đồng, nước, không khí; C. Không khí, nước, đồng.
8 . Trong trường hợp nào sau đây không có sự toả nhiệt của nhiên liệu ?
A. Dùng bếp than để đun nước. B. Dùng bếp củi để đun nước.
C.Dùng bếp ga đun nước D.dùng bếp điện đun nước
Bài 2. Một người kéo một gầu nước nặng 10N từ giếng sâu 7,5m lên hết 0,5 phút. Công suất của người đó là: A. 5W; B. 2,5W; C. 75W; D. 150W.
Bài3. Nối mối ý ở cột A với một ý ở cột B để được kết quả đúng.(t1 là nhiệt độ ban đầu,t2 là nhiệt độ cuối của vật)
A
Ghép
B
a. Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốtcháy
a -
1) Q = cm.(t1 - t2)
b. Công thức tính nhiệt lượng toả ra
b -
2. Q = q.m
c. Công thức tính nhiệt lượng thu vào
c -
3) Q = cm.(t2 - t1)
d. Công thức tính công suất
d -
4. P =
Bài 4. Để đun một nồi nước sôi, cần tiêu thụ hết 2,2kg than đá. Nếu thay nhiên liệu này bằng dầu hỏa thì phải cần bao nhiêu kg dầu hỏa?
( Cho năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg, của than đá là 27. 106J/kg)
A. 1,35kg B. 2,7kg C. 4,4kg D. 2,2kg
II:tự luận.(5 điểm)
Bài 1.Dùng bếp dầu để đun sôi 1,6lít nước ở 250C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
a, Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K của nhôm là 880J/kg.K (2 điểm)
b, Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho ấm nước và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.K (
Bài 2: Khi nói nhiệt dung riêng
Môn :Vật Lý 8
Ngày soạn: 8/4/2010
Giáo viên :Cao Thị Định
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (5ĐIỂM)
Bài 1:Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi ở dạng nào?
A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng.
2. Đổ dầu ăn vào nước thì tạo thành hai lớp nước ở dưới và dầu ở trên. Nguyên nhân của hiện tượng này là?
A. Giữa các phân tử dầu không có khoảng cách.
B. Phân tử dầu nhẹ hơn phân tử nước nên nổi phía trên.
C. Dầu không hòa tan trong nước và khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
D. Dầu không hòa tan trong nước.
3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
4.Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể sảy ra :
A. Chỉ ở chất rắn. B. Chỉ ở chất lỏng. C. Chỉ ở chất khí. D. Ở cả chất rắn, lỏng, khí.
5. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng ?
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng có đơn vị là jun
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng của vật lúc nào cũng có.
6.Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây không tăng:
A. Nhiệt độ; B, Nhiệt năng; C. Động năng; D. Thể tích.
7. trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nàođúng?
A. Đồng, , không khí; nước B. Đồng, nước, không khí; C. Không khí, nước, đồng.
8 . Trong trường hợp nào sau đây không có sự toả nhiệt của nhiên liệu ?
A. Dùng bếp than để đun nước. B. Dùng bếp củi để đun nước.
C.Dùng bếp ga đun nước D.dùng bếp điện đun nước
Bài 2. Một người kéo một gầu nước nặng 10N từ giếng sâu 7,5m lên hết 0,5 phút. Công suất của người đó là: A. 5W; B. 2,5W; C. 75W; D. 150W.
Bài3. Nối mối ý ở cột A với một ý ở cột B để được kết quả đúng.(t1 là nhiệt độ ban đầu,t2 là nhiệt độ cuối của vật)
A
Ghép
B
a. Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốtcháy
a -
1) Q = cm.(t1 - t2)
b. Công thức tính nhiệt lượng toả ra
b -
2. Q = q.m
c. Công thức tính nhiệt lượng thu vào
c -
3) Q = cm.(t2 - t1)
d. Công thức tính công suất
d -
4. P =
Bài 4. Để đun một nồi nước sôi, cần tiêu thụ hết 2,2kg than đá. Nếu thay nhiên liệu này bằng dầu hỏa thì phải cần bao nhiêu kg dầu hỏa?
( Cho năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg, của than đá là 27. 106J/kg)
A. 1,35kg B. 2,7kg C. 4,4kg D. 2,2kg
II:tự luận.(5 điểm)
Bài 1.Dùng bếp dầu để đun sôi 1,6lít nước ở 250C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
a, Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K của nhôm là 880J/kg.K (2 điểm)
b, Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho ấm nước và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.K (
Bài 2: Khi nói nhiệt dung riêng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Định
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)