đề thi học kỳ 2 (cực hay)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Oạnh |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ 2 (cực hay) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Huyện Đăk Mil
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
ĐẾ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN : VẬT LÝ 8 ( Thời gian : 90 phút)
Năm học : 2009 - 2010
Câu 1 : ( 5 điểm )
Một quả cầu bằng đồng đặc có khối lượng riêng 8900 kg/m3 và thể tích 10cm3 được thả trong một chậu thuỷ ngân bên trên là nước. Khi quả cầu cân bằng, một phần ngập trong thuỷ ngân, một phần trong nước. Tìm thể tích của phần quả cầu chìm trong thuỷ ngân,và thể tích phần quả cầu chìm trong nước.Cho Dn = 1000kg/m3 , DHg = 13600kg/m3
Câu 2 : ( 6 điểm )
Lúc 10h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau .Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28km/h.
a . Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
b . Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km.
Câu 3 : (6 điểm )
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 =400g nước ở nhiệt độ t1 =100C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m =200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 =1200C . Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C . Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là
C1 =900J/kg.K, C2=4200J/kg.K, C3=230J/kg.K.
Câu 4 ( 3 điểm )
Một người nhìn vào một vũng nước nhỏ trên mặt đường ở cách chỗ mình đứng 1,5m thấy ảnh của một ngọn đèn treo trên cột cao. Vũng nước cách chân cột đèn 4m và mắt người cao hơn mặt đường 1,5m. Tính độ cao của đèn.
…………………………………HẾT …………………………………….
ĐÁP ÁN : VẬT LÝ 8
Câu 1 :
Lực đẩy Ắimet tác dụng lên quả cầu là : F = P1 + P = d1 V1 + d2 V2
Trọng lượng của quả cầu ngoài không khí là : P =d .V
Vật lơ lửng : P = FA dV = d1 V1 + d2 V2 (1)
Mặt khác : V = V1 + V2 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có :
Thể tích phần ngập trong nước là :
V1 = .V = .V = 3,73 cm3
Thể tích phần ngập trong thuỷ ngân là: V2 = V - V1 = 6,27 cm3
Câu 2 :
A, Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là :
Đường đi của hai xe : S1 = v1 .t = 36 t
S2 = v2 .t = 28 t
Vị trí hai xe đối với điểm A là : x1 = S1 = 36 t
x2 = AB - S2 =96 -28 t
Lúc hai xe gặp nhau : x1 = x2
36 t = 96 - 28 t 64 t = 96 t = 1,5h
x1 = S1 = 36 .t = 54 km
Hai xe gặp nhau lúc 10h + 1,5 h = 11,5 h
Vị trí hai xe gặp nhau cách A 54km
b, Sau bao lâu hai xe cách nhau 32km
Trước khi gặp nhau : x2 - x1 = l 96 -28 t1 -36 t1 = 3264 t1 = 64 t1 = 1h
điểm đó là 10 h+ 1h = 11h
Sau khi gặp nhau x1 - x2 = l 36 t2 - ( 96 -28 t2 ) = 32 64t2 = 128 t2 = 2 h
điểm lúc đó là 10h + 2 h = 12 h
Câu 3 :
Gọi m3 và m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim, ta có :
m3 + m4 = 200g = 0,2kg (1)
Nhiệt lượng do hợp kim nhôm toả ra để giảm nhiệt độ từ 1200C xuống đến 140C là
Q = (m3 C3 + m4 C4 ) ( t2 -t3 ) = 106 ( 900 m3 +230 m4 ) = 1060 (9 m3 +2,3 m4 )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 100C đến 14 0C là : Q = (m1 C1+ m2C2 ) ( t3 -t1 )
Q’ = (0,1 .900 + 0.4 . 4200 ) (14 -10 ) = 7080 ( J )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào bằng nhiệt lượng hợp kim toả ra, do đó : Q = Q’ hay : 1060 (9 m3 +2,3 m4 ) = 7080
9 . m3 +2,3 . m4 = (
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
ĐẾ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN : VẬT LÝ 8 ( Thời gian : 90 phút)
Năm học : 2009 - 2010
Câu 1 : ( 5 điểm )
Một quả cầu bằng đồng đặc có khối lượng riêng 8900 kg/m3 và thể tích 10cm3 được thả trong một chậu thuỷ ngân bên trên là nước. Khi quả cầu cân bằng, một phần ngập trong thuỷ ngân, một phần trong nước. Tìm thể tích của phần quả cầu chìm trong thuỷ ngân,và thể tích phần quả cầu chìm trong nước.Cho Dn = 1000kg/m3 , DHg = 13600kg/m3
Câu 2 : ( 6 điểm )
Lúc 10h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau .Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28km/h.
a . Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
b . Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km.
Câu 3 : (6 điểm )
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 =400g nước ở nhiệt độ t1 =100C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m =200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 =1200C . Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C . Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là
C1 =900J/kg.K, C2=4200J/kg.K, C3=230J/kg.K.
Câu 4 ( 3 điểm )
Một người nhìn vào một vũng nước nhỏ trên mặt đường ở cách chỗ mình đứng 1,5m thấy ảnh của một ngọn đèn treo trên cột cao. Vũng nước cách chân cột đèn 4m và mắt người cao hơn mặt đường 1,5m. Tính độ cao của đèn.
…………………………………HẾT …………………………………….
ĐÁP ÁN : VẬT LÝ 8
Câu 1 :
Lực đẩy Ắimet tác dụng lên quả cầu là : F = P1 + P = d1 V1 + d2 V2
Trọng lượng của quả cầu ngoài không khí là : P =d .V
Vật lơ lửng : P = FA dV = d1 V1 + d2 V2 (1)
Mặt khác : V = V1 + V2 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có :
Thể tích phần ngập trong nước là :
V1 = .V = .V = 3,73 cm3
Thể tích phần ngập trong thuỷ ngân là: V2 = V - V1 = 6,27 cm3
Câu 2 :
A, Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là :
Đường đi của hai xe : S1 = v1 .t = 36 t
S2 = v2 .t = 28 t
Vị trí hai xe đối với điểm A là : x1 = S1 = 36 t
x2 = AB - S2 =96 -28 t
Lúc hai xe gặp nhau : x1 = x2
36 t = 96 - 28 t 64 t = 96 t = 1,5h
x1 = S1 = 36 .t = 54 km
Hai xe gặp nhau lúc 10h + 1,5 h = 11,5 h
Vị trí hai xe gặp nhau cách A 54km
b, Sau bao lâu hai xe cách nhau 32km
Trước khi gặp nhau : x2 - x1 = l 96 -28 t1 -36 t1 = 3264 t1 = 64 t1 = 1h
điểm đó là 10 h+ 1h = 11h
Sau khi gặp nhau x1 - x2 = l 36 t2 - ( 96 -28 t2 ) = 32 64t2 = 128 t2 = 2 h
điểm lúc đó là 10h + 2 h = 12 h
Câu 3 :
Gọi m3 và m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim, ta có :
m3 + m4 = 200g = 0,2kg (1)
Nhiệt lượng do hợp kim nhôm toả ra để giảm nhiệt độ từ 1200C xuống đến 140C là
Q = (m3 C3 + m4 C4 ) ( t2 -t3 ) = 106 ( 900 m3 +230 m4 ) = 1060 (9 m3 +2,3 m4 )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 100C đến 14 0C là : Q = (m1 C1+ m2C2 ) ( t3 -t1 )
Q’ = (0,1 .900 + 0.4 . 4200 ) (14 -10 ) = 7080 ( J )
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào bằng nhiệt lượng hợp kim toả ra, do đó : Q = Q’ hay : 1060 (9 m3 +2,3 m4 ) = 7080
9 . m3 +2,3 . m4 = (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Oạnh
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)