Đề thi học kỳ 1 vật lý 8

Chia sẻ bởi Lê Hồ Nhật Liem | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ 1 vật lý 8 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN VẬT LÝ 8 Năm học 2013-2014
Thời gian làm bài 45 phút
(không kể thời gian chép đề)
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT
Mục đích:
Đối với học sinh: Kiểm tra kiến thức đã học
Đối với giáo viên: Đánh giá kết quả học tập của học sinh, thông qua kết quả kiểm tra GV phân loai HS, điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Tự luận (100% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:

Nội dung

Tổng số tiết

Lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
Cấp độ 1,2
VD
Cấp độ
3,4
LT
Cấp độ
1,2
VD
Cấp độ
3,4

Chương 1: CƠ HỌC
17
13
9,1
7,9
53,5
 46,5

Tổng

17
13
9,1
7,9
53,5
46,5


Tổng tất cả trọng số bài kiểm tra học kỳ 1 : 53,5+46,5 = 100
2. Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho từng câu hỏi tương ứng từng chủ đề:


Cấp Độ
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số




T. số
TL



Cấp độ 1, 2
( Lý thuyết)
Chương 1:
CƠ HỌC
53,5

2,6≈ 3

3 Câu (6 điểm )
tg: (10+10+5)p
(6 đ)
Tg:25 p

Cấp độ 3, 4
(Vận dụng)
Chương 1:
CƠ HỌC

46,5
2,3≈2
2 (4 điểm)
Tg: ( 10 + 10) p
(3 đ)
Tg: 20


Tổng
100
5
5 (10 điểm)
tg:45 p
(10 đ)
45 p


3. Ma trận đề kiểm tra:

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


Tự Luận
Tự Luận
Cấp độ thấp
Cấp độ cao





Tự Luận
Tự Luận












Chương 1: CƠ
HỌC
(17 TIẾT)
1. ( Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
( Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
2. ( Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
( Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
( Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
3. ( Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.

( Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó rồi thay các giá trị đo được vào công thức tính tốc độ trung bình 
4. ( Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
( Công thức tính áp suất là  , trong đó: p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồ Nhật Liem
Dung lượng: 124,50KB| Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)