Đề thi hoc kỳ 1 trắc nghiệm(8 đề) có đáp án
Chia sẻ bởi Bùi Văn Hậu |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hoc kỳ 1 trắc nghiệm(8 đề) có đáp án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KRÔNG BÚK
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
---------------
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề số: 222
Câu 1: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều:
A. Từ trái sang phải. B. Từ phải sang trái. C. Từ sau đến trước D. Từ trước ra sau.
Câu 2: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3 k trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây:
A. Q = 7,2J B. Q = 60J C. Q = 120J D. Q = 3600J
Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.
Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu một đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,25A, điện trở của dây dẫn là
A. 12 B. 1,2 C. 120 D. 10
Câu 5: Hai điện trở được mắc song song vào một nguồn điện. Gọi và lần lượt là công suất tiêu thụ điện của và thì
A. B. C. D.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?
A. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện. D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện.
Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4 và R2 = 12 mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A. 16 B. 48 C. 0.33 D. 3
Câu 8: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một đoạn dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2 C. R1 > 2R2 D. không đủ điều kiện để so sánh
Câu 9: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
A. U= B. I = C. I = D. R =
Câu 10: Người ta tạo ra nam châm điện bằng cách nào sau đây
A. Đặt lõi sắt non vào trong ống dây rồi cho dòng điện 1 chiều chạy qua
B. Đặt lõi thép vào trong lòng ống dây rồi cho dòng điện 1 chiều chạy qua
C. Cho dòng điện chạy qua ống dây
D. Đặt vào trong ống dẫy một kim loại bất kì rồi cho dòng điện một chiều chạy qua
Câu 11: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?
A. 1,5V B. 3V C. 7,5V D. 4,5V
Câu 12: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?
A. Ôm () B. Oát (W) C. Am pe (A) D. Vôn (V)
Câu 13: Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó gọi là :
A. lực hấp dẫn. B. lực từ. C. lực điện. D. lực điện từ.
Câu 14: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 và R2 = 20 mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A B. 0,2A C. 0,3A D. 0,15A
Câu 15: Một dòng điện
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
---------------
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề số: 222
Câu 1: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều:
A. Từ trái sang phải. B. Từ phải sang trái. C. Từ sau đến trước D. Từ trước ra sau.
Câu 2: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3 k trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây:
A. Q = 7,2J B. Q = 60J C. Q = 120J D. Q = 3600J
Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.
Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu một đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,25A, điện trở của dây dẫn là
A. 12 B. 1,2 C. 120 D. 10
Câu 5: Hai điện trở được mắc song song vào một nguồn điện. Gọi và lần lượt là công suất tiêu thụ điện của và thì
A. B. C. D.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?
A. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện. D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện.
Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4 và R2 = 12 mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A. 16 B. 48 C. 0.33 D. 3
Câu 8: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một đoạn dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2 C. R1 > 2R2 D. không đủ điều kiện để so sánh
Câu 9: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
A. U= B. I = C. I = D. R =
Câu 10: Người ta tạo ra nam châm điện bằng cách nào sau đây
A. Đặt lõi sắt non vào trong ống dây rồi cho dòng điện 1 chiều chạy qua
B. Đặt lõi thép vào trong lòng ống dây rồi cho dòng điện 1 chiều chạy qua
C. Cho dòng điện chạy qua ống dây
D. Đặt vào trong ống dẫy một kim loại bất kì rồi cho dòng điện một chiều chạy qua
Câu 11: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?
A. 1,5V B. 3V C. 7,5V D. 4,5V
Câu 12: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?
A. Ôm () B. Oát (W) C. Am pe (A) D. Vôn (V)
Câu 13: Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó gọi là :
A. lực hấp dẫn. B. lực từ. C. lực điện. D. lực điện từ.
Câu 14: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 và R2 = 20 mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A B. 0,2A C. 0,3A D. 0,15A
Câu 15: Một dòng điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Hậu
Dung lượng: 841,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)