đề thi học kỳ 1 - đáp án (trắc nghiệm & tự luận)
Chia sẻ bởi Đỗ Viết Tới |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ 1 - đáp án (trắc nghiệm & tự luận) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)
ĐỀ 1 CHÍNH THỨC
---(---
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . Ví dụ câu 1: A
Câu 1. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Hãy chọn câu nói đúng:
A. Nam chuyển động so với toa tàu. B. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường
C. Nam đứng yên so với toa tàu. D. Nam đứng yên so với nhà ga
Câu 2: Xe ô tô đi với vận tốc 90 km/h đổi ra đơn vị m/s là:
A. 20 m/s B. 25 m/s C. 30 m/s D. 27.5 m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là không đều:
A. Xe ô tô bắt đầu xuất phát. B. Xe lửa từ từ đi vào nhà ga.
C. Xe ô tô từ từ lên đèo. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 4: Ô tô đang chuyển động, hành khách bỗng thấy mình nghiêng mình sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm tốc độ. B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột tăng tốc độ. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 5: Hãy chọn công thức đúng:
A. P = F.s B. F = s/P
C. P = F/s D. FA = h.d
Câu 6: Hai người có khối lượng bằng nhau chạy từ tầng 1 lên tầng 3. Người thứ nhất chạy nhanh hơn nên lên đến tầng 3 trước. Nhận xét nào sau đây là đúng ? Coi 2 người chạy đều :
A.Công do người thứ nhất tạo ra lớn hơn vì người ấy phải tốn nhiều sức hơn.
B.Công do người thứ 2 tạo ra lớn hơn vì cùng một quãng đường, người ấy tốn ít sức hơn.
C.Công do 2 người tạo ra bằng nhau.
D.Không thể so sánh được vì không biết thời gian chuyển động của mỗi người.
II. Phần bài tập:(7 điểm )
Bài 1 :(2 điểm ) Một thỏi đồng và một thỏi nhôm có thể tích như nhau được nhúng ngập hoàn toàn
trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét lên hai vật ? Giải thích tại sao ?
Bài 2:(3 điểm ) Một ôtô khối lượng 2,5 tấn đi trong 600s trên quãng đường bằng phẳng với 45km/h,
sau đó xe tiếp tục lên dốc trong 15 phút với vận tốc 36km/h.
Tính quãng đường ôtô đi được trong từng đoạn .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường .
Tính lực kéo làm ôtô chuyển động trên quãng đường bằng phẳng.
Biết độ lớn của lực cản lên ôtô bằng 0,1 trọng lượng của ôtô.
Bài 3: (2 điểm ) Đáy một chiếc tàu ở độ sâu 3m dưới nước. Biết dnước = 10 000 N/m3.
a) Tính áp suất nước tác dụng lên đáy tàu. b) Nếu đáy tàu bị thủng một lỗ có diện tích S= 20 cm2. Tính độ lớn áp lực do nước tác dụng lên chỗ thủng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu
1
2
3
4
5
6
đáp án
A
B
B
B
C
C
C
D
D
D
II – PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1 : Lực đẩy Acsimet lên hai vật giống nhau . Vì thể tích hai vật như nhau và cùng nhúng trong
một chất lỏng nên chịu lực đẩy như nhau. 2.0 đ
Bài 1 :a) Quãng đường bằng phẳng là : S1 = v1. t1 =45.1/6
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)
ĐỀ 1 CHÍNH THỨC
---(---
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . Ví dụ câu 1: A
Câu 1. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Hãy chọn câu nói đúng:
A. Nam chuyển động so với toa tàu. B. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường
C. Nam đứng yên so với toa tàu. D. Nam đứng yên so với nhà ga
Câu 2: Xe ô tô đi với vận tốc 90 km/h đổi ra đơn vị m/s là:
A. 20 m/s B. 25 m/s C. 30 m/s D. 27.5 m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là không đều:
A. Xe ô tô bắt đầu xuất phát. B. Xe lửa từ từ đi vào nhà ga.
C. Xe ô tô từ từ lên đèo. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 4: Ô tô đang chuyển động, hành khách bỗng thấy mình nghiêng mình sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm tốc độ. B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột tăng tốc độ. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 5: Hãy chọn công thức đúng:
A. P = F.s B. F = s/P
C. P = F/s D. FA = h.d
Câu 6: Hai người có khối lượng bằng nhau chạy từ tầng 1 lên tầng 3. Người thứ nhất chạy nhanh hơn nên lên đến tầng 3 trước. Nhận xét nào sau đây là đúng ? Coi 2 người chạy đều :
A.Công do người thứ nhất tạo ra lớn hơn vì người ấy phải tốn nhiều sức hơn.
B.Công do người thứ 2 tạo ra lớn hơn vì cùng một quãng đường, người ấy tốn ít sức hơn.
C.Công do 2 người tạo ra bằng nhau.
D.Không thể so sánh được vì không biết thời gian chuyển động của mỗi người.
II. Phần bài tập:(7 điểm )
Bài 1 :(2 điểm ) Một thỏi đồng và một thỏi nhôm có thể tích như nhau được nhúng ngập hoàn toàn
trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét lên hai vật ? Giải thích tại sao ?
Bài 2:(3 điểm ) Một ôtô khối lượng 2,5 tấn đi trong 600s trên quãng đường bằng phẳng với 45km/h,
sau đó xe tiếp tục lên dốc trong 15 phút với vận tốc 36km/h.
Tính quãng đường ôtô đi được trong từng đoạn .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường .
Tính lực kéo làm ôtô chuyển động trên quãng đường bằng phẳng.
Biết độ lớn của lực cản lên ôtô bằng 0,1 trọng lượng của ôtô.
Bài 3: (2 điểm ) Đáy một chiếc tàu ở độ sâu 3m dưới nước. Biết dnước = 10 000 N/m3.
a) Tính áp suất nước tác dụng lên đáy tàu. b) Nếu đáy tàu bị thủng một lỗ có diện tích S= 20 cm2. Tính độ lớn áp lực do nước tác dụng lên chỗ thủng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu
1
2
3
4
5
6
đáp án
A
B
B
B
C
C
C
D
D
D
II – PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1 : Lực đẩy Acsimet lên hai vật giống nhau . Vì thể tích hai vật như nhau và cùng nhúng trong
một chất lỏng nên chịu lực đẩy như nhau. 2.0 đ
Bài 1 :a) Quãng đường bằng phẳng là : S1 = v1. t1 =45.1/6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Viết Tới
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)