Đề thi học kì môn Ngữ văn 9 (Đề Tiếng việt)

Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh | Ngày 12/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì môn Ngữ văn 9 (Đề Tiếng việt) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:



KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( TUẦN 15_ TIẾT 74)
Ma trận đề:

đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp thấp
Vận dụng
Cấp cao

Sữa lỗi phương châm hội thoại

0,5



Cách dùng phương châm hội thoại


0,5


Xác định từ ngữ trong hôi thoại
0,5




Sữa lỗi dùng từ
0,5




Xác đinh biện pháp tu từ


0,5


Cách dẫn lời nói ý nghĩ của 1 người

0,5



Khái niệm và nêu
ví dụ
Khái niệm lời dẫn trực tiếp, gián tiếp.ví dụ?
Lý do sữa lỗi








2

2
2

 Đề:
I.Trắc nghiệm:
Câu 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
a.Bố mẹ nmình đều là giáo viên dạy học.
b. Chị ấy chụp hình cho mình bằng máy ảnh.
A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ.
B. Phương châm về chất . D. Phương châm lịch sử.
Câu 2: Nói giảm, nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. C. Phương châm quan hệ.
B. Phương châm về chất. D. Phương châm lịch sử.
Câu 3 :Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
A.Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, mợ.
B.Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó.
C. Anh, chị, bạn, cậu, con người, chúng sinh.
D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm.
Câu 4 : Trong các câu sau câu nào sai về lỗi dùng từ?
Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt chủng.
“Truyện Kiều” : là một tuyệt tác của Nguyễn Du.
Đó là một ngày đẹp trời.
Cô ấy đẹp tuyệt trần.
Câu 5: Câu thơ “ Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính” sử dụng phép tu từ gì?
A .So sánh. C . Aån dụ.
B . Nhân hóa. D . Nói quá.
Câu 6: Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người?
A. Một. C .Ba .
C . Hai D . Bốn.
II . Tự luận :
Câu 1: Thế nào là phương châm về lượng: Phương châm về chất? Cho ví dụ? 3đ
Câu 2: Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ ?2đ
Câu 3: Để không mắc phải trường hợp “ Không biết dùng tiếng ta” ta cần phải làm gì?



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I . Trắc nghiệm :
1.A 2.D 3.C 4. A 5.B 6.B
II . Tự luận :( 6 điểm )

Câu 1:
-Phương châm về lượng ( 0,5 đ ) : nói đúng, đủ nội dung không thừa, không thiếu.Ví dụ đúng ( 1đ)
Phương châm về chất ( 0,5 ): nói có bằng chứng xác thực.
Câu 2:
Cách dẫn trực tiếp : dẫn lại nguyên văn lời nói, ý nghĩ của một nhân vật, dấu hiệu hai chấm, ngoặc kép ( 0,5đ ).Ví dụ đúng ( 0,5 ).
Cách dẫn gián tiếp : Thuật lại lời nói , ý nghĩ của một nhân vật nào đó, có thể điều chỉnh phù hợp……………….. ( 0,5). Ví dụ đúng ( 0,5 ).
Câu 3 ; Để không mắc phải trường hợp “ Ta không biết dùng tie61ng ta” ta cần phải làm gì ?
Trau đổi vốn từ bằng nhiều hình thức : nắm vững nghĩa của từ _ học hỏi SGK , từ điển, báo……………..(2 đ).










































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 41,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)