đề thi học ki II lớp 3 năm học 2014-2015
Chia sẻ bởi Trần Tuấn Phước |
Ngày 09/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: đề thi học ki II lớp 3 năm học 2014-2015 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Họtên:................................. Lớp 3: .................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II LỚP
ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 25 phút
1/ Đọc thầm bài:
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
2/ Làm bài tập:
Bài 1 (2,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1) Tổ ong mật nằm ở đâu? a. Trên ngọn cây. b. Trong gốc cây. c. Trên cành cây.
2) Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? a. Để đi chơi cùng Ong Thợ. b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? a. Ông mặt trời nhô lên cười. b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4) Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
5) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.” là: a. Con đường b. Con đường trước mắt c. Con đường trước mắt Ong Thợ
Bài 2 (1 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn.
Bài 3 (1,5 điểm): Em chọn dấu chấm (.) dấu chấm hỏi (?) hay dấu chấm than (!) để điền vào chỗ trống dưới đây: a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào.... b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng... c. Bạn hãy giúp tôi nào...
B - KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy kẻ ô li)
1) Chính tả (5 điểm): 15 phút
- Bài viết: Quà của đồng nội ( TV 3 tập 2, trang 127)
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn 2 (Khi đi qua...... chất quý trong sạch của trời.).
2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ THI MÔN: TOÁN
Bài 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1) Số 54 175 đọc là: A. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm. B. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm.
2) Số liền sau của 78 409 là : A. 78 408 B. 78 419 C. 78 410
Bài 2 (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m5dm = ........dm là: A. 10 B. 55 C. 505
b, Hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật đó là: A . 14cm B . 28cm C . 45cm
c, Diện tích hình hình vuông có cạnh 6cm là: A . 36cm B . 26cm C . 24cm
d, Nam đi từ trường lúc 11 giờ kém 20 phút. Nam về đến nhà lúc 11 giờ 5 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ? A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút
Bài 3 (2 điểm):
Đặt tính rồi tính 3946 + 3524 8253 - 5739 5607 × 4 40096 : 7............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họtên:................................. Lớp 3: .................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II LỚP
ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 25 phút
1/ Đọc thầm bài:
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
2/ Làm bài tập:
Bài 1 (2,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1) Tổ ong mật nằm ở đâu? a. Trên ngọn cây. b. Trong gốc cây. c. Trên cành cây.
2) Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? a. Để đi chơi cùng Ong Thợ. b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? a. Ông mặt trời nhô lên cười. b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4) Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
5) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.” là: a. Con đường b. Con đường trước mắt c. Con đường trước mắt Ong Thợ
Bài 2 (1 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn.
Bài 3 (1,5 điểm): Em chọn dấu chấm (.) dấu chấm hỏi (?) hay dấu chấm than (!) để điền vào chỗ trống dưới đây: a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào.... b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng... c. Bạn hãy giúp tôi nào...
B - KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy kẻ ô li)
1) Chính tả (5 điểm): 15 phút
- Bài viết: Quà của đồng nội ( TV 3 tập 2, trang 127)
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn 2 (Khi đi qua...... chất quý trong sạch của trời.).
2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ THI MÔN: TOÁN
Bài 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1) Số 54 175 đọc là: A. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm. B. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm.
2) Số liền sau của 78 409 là : A. 78 408 B. 78 419 C. 78 410
Bài 2 (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m5dm = ........dm là: A. 10 B. 55 C. 505
b, Hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật đó là: A . 14cm B . 28cm C . 45cm
c, Diện tích hình hình vuông có cạnh 6cm là: A . 36cm B . 26cm C . 24cm
d, Nam đi từ trường lúc 11 giờ kém 20 phút. Nam về đến nhà lúc 11 giờ 5 phút. Hỏi Nam đi từ trường về đến nhà hết bao nhiêu phút ? A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút
Bài 3 (2 điểm):
Đặt tính rồi tính 3946 + 3524 8253 - 5739 5607 × 4 40096 : 7............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tuấn Phước
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)