Đề thi học kì II-Lí 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Diệp |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II-Lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
-----***----- MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9 ( 60 phút làm bài )
Họ và tên : …………………………………………………………
Trường : ………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………………………………….
Điểm
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) : Em hãy đánh dấu X trước chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng .
1/ Phát biểu nào sau sau đây là đúng với nội dung định luật Jun - Lenxơ .
A. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
B. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
C. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và thời gian dòng điện chạy qua .
D. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
2/ Có hai điện trở R1 = R2 = 8( mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của mạch nhận những giá trị nào sau đây .
RTĐ = 8( . B. RTĐ =16(
C. RTĐ = 4( D. Một giá trị khác
3/ Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtet kiểm tra các phát biểu sau đây , phát biểu nào đúng .
Dòng điện sinh ra từ trường .
Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường .
Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường .
Các dây dẫn điện có thể tạo ra từ trường .
4/ Có hai bóng đèn điện 6v –6W và 6v – 9W mắc nối tiếp với nhau Điện trở tương đương của mạch nhận những giá trị nào sau đây :
A . RTĐ = 4( B . RTĐ = 6(
C . RTĐ =10( D . Một giá trị nào khác
5/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng :
A . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần của mạch kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ
B . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần của mạch kín được giữ cố định trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ
C . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín được đặt gần một thanh nam châm
D . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín có cường độ dòng điện rất lớn
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm ) : Phát biểu quy tắc bàn tay trái : …………………………………………………………………………………………………..
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Áp dụng : xác định chiều lực từ trong các dây dẫn sau đây khi biết chiều dòng điện:
U
Câu 2 ( 5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế Đ
của nguồn điện một chiều không đổi U = 9V , bóng đèn có ghi 6V – 3W
mắc nối tiếp với một biến trở có con chạy đặt ở vị trí Rb = 10,5( ,
điện trở dây dẫn không đáng kể . Rb
1/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của cả đoạn mạch (2điểm)
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế hai đầu của đèn ( 2điểm)
3/ Đèn có sáng bình thường không? Tại sao ? Muốn đèn sáng bình thường phải di chuyển con chạy về phía nào và lúc này điện trở thuộc phần biến trở có giá trị là bao nhiêu ( 1 điểm )
Bài giải :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
-----***----- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
Chọn
D
C
A
C
A
Điểm
0,5 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,5 đ
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 đ )
Câu 1 ( 2 điểm ) : Phát biểu quy tắc bàn tay trái :
Đặt bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ , nếu chiều từ cổ tay đến các ngón
-----***----- MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9 ( 60 phút làm bài )
Họ và tên : …………………………………………………………
Trường : ………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………………………………….
Điểm
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) : Em hãy đánh dấu X trước chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng .
1/ Phát biểu nào sau sau đây là đúng với nội dung định luật Jun - Lenxơ .
A. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
B. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
C. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và thời gian dòng điện chạy qua .
D. Nhiệt lượng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua .
2/ Có hai điện trở R1 = R2 = 8( mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của mạch nhận những giá trị nào sau đây .
RTĐ = 8( . B. RTĐ =16(
C. RTĐ = 4( D. Một giá trị khác
3/ Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtet kiểm tra các phát biểu sau đây , phát biểu nào đúng .
Dòng điện sinh ra từ trường .
Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường .
Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường .
Các dây dẫn điện có thể tạo ra từ trường .
4/ Có hai bóng đèn điện 6v –6W và 6v – 9W mắc nối tiếp với nhau Điện trở tương đương của mạch nhận những giá trị nào sau đây :
A . RTĐ = 4( B . RTĐ = 6(
C . RTĐ =10( D . Một giá trị nào khác
5/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng :
A . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần của mạch kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ
B . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần của mạch kín được giữ cố định trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ
C . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín được đặt gần một thanh nam châm
D . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín có cường độ dòng điện rất lớn
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm ) : Phát biểu quy tắc bàn tay trái : …………………………………………………………………………………………………..
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Áp dụng : xác định chiều lực từ trong các dây dẫn sau đây khi biết chiều dòng điện:
U
Câu 2 ( 5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế Đ
của nguồn điện một chiều không đổi U = 9V , bóng đèn có ghi 6V – 3W
mắc nối tiếp với một biến trở có con chạy đặt ở vị trí Rb = 10,5( ,
điện trở dây dẫn không đáng kể . Rb
1/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của cả đoạn mạch (2điểm)
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế hai đầu của đèn ( 2điểm)
3/ Đèn có sáng bình thường không? Tại sao ? Muốn đèn sáng bình thường phải di chuyển con chạy về phía nào và lúc này điện trở thuộc phần biến trở có giá trị là bao nhiêu ( 1 điểm )
Bài giải :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
-----***----- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VẬT LÝ – LỚP 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
Chọn
D
C
A
C
A
Điểm
0,5 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,5 đ
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 đ )
Câu 1 ( 2 điểm ) : Phát biểu quy tắc bàn tay trái :
Đặt bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ , nếu chiều từ cổ tay đến các ngón
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Diệp
Dung lượng: 11,89KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)