Đề thi học kì II

Chia sẻ bởi Đỗ Minh Hưng | Ngày 12/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Các thành phần cơ bản của virut là :
A. Lõi lipt và vỏ protein. B. Lõi axit nucleic và vỏ lipit.
C. Lõi lipit và vỏ axitnucleic. D. Lõi axit nucleic và vỏ protein.
Câu 2: Thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút. Người ta thả vào bình nuôi cấy 5 tế bào vi khuẩn E. coli sau 80 phút số lượng tế bào vi khuẩn trong bình là:
A. 80. B. 160. C. 64. D. 320.
Câu 3: Các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ là:
A. Phân đôi, nảy chồi, tạo thành bào tử. B. Bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
C. Phân đôi . D. Nảy chồi, bào tử.
Câu 4: Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi trường…………………… môi trường đã biết rõ thành phần hóa học và số lượng các chất tham gia. Cụm từ thích hợp là:
A. bán tổng hợp. B. nhân tạo. C. tự nhiên. D. tổng hợp.
Câu 5: Quá trình nào sau đây không giải phóng CO2 ?
A. Lên men lactic dị hình. B. Lên men lactic đồng hình.
C. Hô hấp hiếu khí. D. Lên men rượu.
Câu 6: Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt người ta chia vi sinh vật ra làm:
A. 3 nhóm. B. 5 nhóm. C. 4 nhóm. D. 2 nhóm.
Câu 7: Kết quả của quá trình giảm phân là:
A. Từ 1 tế bào mẹ cho 2 tế bào con có bộ NST bằng nhau và bằng mẹ.
B. Từ 1 tế bào mẹ cho 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
C. Từ một tế bào mẹ cho 4 tế bào con có số lượng NST không đổi.
D. Từ 1 tế bào mẹ cho 4 tế bào con có bộ NST đơn bội kép.
Câu 8: Giai đoạn phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ được gọi là:
A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn lắp ráp.
C. Giai đoạn hấp phụ. D. Giai đoạn tổng hợp.
Câu 9: Chức năng chính của pha tối trong quang hợp là:
A. Giải phóng năng lượng ở dạng nhiệt. B. Biến đổi ADP thành ATP.
C. Biến đổi CO2 thành cacbohiđrat. D. Hấp thụ ánh sáng mặt trời.
Câu 10: Cấu trúc vỏ Capsit của vi rút có cấu tạo từ những đơn vị là:
A. Lõi axit nucleic. B. Protein. C. Capsome. D. Li pit.
Câu 11: Trong sinh sản bằng hình thức phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ, ADN phân đôi được là nhờ:
A. Không bào. B. Mêzôxôm. C. Ti thể. D. Ribôxôm.
Câu 12: Một loài vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời và nguồn các bon từ chất hữu cơ thuộc kiểu dinh dưỡng là:
A. Hóa dị dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Quang dị dưỡng. D. Hóa tự dưỡng.
Câu 13: Quan sát một tế bào đang phân chia nhân người ta thấy các nhiễm sắc tử đang di chuyển về hai cực của tế bào, vậy tế bào đó đang ở kì nào của phân bào?
A. Kì cuối. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 14: Điều nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Diễn ra trên chất nền stroma của lục lạp.
B. Tổng hợp ATP và NADPH từ ánh sáng mặt trời.
C. Oxi được giải phóng từ nước.
D. Diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp.
Câu 15: AIDS là gì:
A. Là một loại bệnh di truyền. B. Là hội chứng suy giảm miễn dịch.
C. Là một loại bệnh cơ hội do vi rút gây ra. D. Một loại virút gây suy giảm miễn dịch.
Câu 16: Sau 2 giờ nuôi cấy E.coli (trong điều kiện tối ưu – thời gian thế hệ của E.coli là 20 phút) thu được 64000 tế bào. Hãy tính số tế bào E.coli trong bình trước khi nuôi cấy.
A. 1000 tế bào. B. 64
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Minh Hưng
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)