ĐỀ THI HỌC KI II 2010-2011(5)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Dĩnh |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KI II 2010-2011(5) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT BẾN CẦU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài:60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 238
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 3. D. 1 : 1.
Câu 2: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH2 – CH3. C. CH4. D. CH3 – CH3.
Câu 3: Crăckinh dầu mỏ để thu được
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
B. dầu thô.
C. hiđrocacbon nguyên chất.
D. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
Câu 4: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu ?
A. SO2 B. CO2 C. NO D. CO
Câu 5: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. B. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
C. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. D. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
Câu 6: Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 95% CH4; 2% N2; 1% H2 và 2% CO rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 100 gam dung dịch H2SO4 98%. Nồng độ dung dịch axit giảm còn 72,93 %. Giá trị của V là
A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 67,2 lít. D. 6,72 lít.
Câu 7: Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng
A. Na kim loại. B. H2O và phenolphtalein.
C. H2O và quỳ tím. D. dung dịch NaOH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc) thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 80% và 20%. C. 30% và 70%. D. 50% và 50%.
Câu 9: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 124 gam. B. 142 gam. C. 140 gam. D. 141 gam.
Câu 10: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy
A. X, Y có tính kim loại tương đương nhau. B. X, Y có tính phi kim tương đương nhau.
C. tính phi kim của Y mạnh hơn X. D. tính phi kim của X mạnh hơn Y.
Câu 11: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. thành phần phân tử.
C. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
D. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 12: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ. D. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
Câu 13: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 2100. B. 1950. C. 1900. D. 1850.
Câu 14: Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là
A. C3H6. B. C2H4. C. C2H2. D. C3H8.
Câu 15: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong
A. dung dịch H2SO4 loãng. B. nước.
C. rượu etylic. D. dầu hoả.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài:60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 238
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 3. D. 1 : 1.
Câu 2: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH2 – CH3. C. CH4. D. CH3 – CH3.
Câu 3: Crăckinh dầu mỏ để thu được
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
B. dầu thô.
C. hiđrocacbon nguyên chất.
D. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
Câu 4: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu ?
A. SO2 B. CO2 C. NO D. CO
Câu 5: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. B. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
C. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. D. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
Câu 6: Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 95% CH4; 2% N2; 1% H2 và 2% CO rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 100 gam dung dịch H2SO4 98%. Nồng độ dung dịch axit giảm còn 72,93 %. Giá trị của V là
A. 22,4 lít. B. 2,24 lít. C. 67,2 lít. D. 6,72 lít.
Câu 7: Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng
A. Na kim loại. B. H2O và phenolphtalein.
C. H2O và quỳ tím. D. dung dịch NaOH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc) thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 80% và 20%. C. 30% và 70%. D. 50% và 50%.
Câu 9: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 124 gam. B. 142 gam. C. 140 gam. D. 141 gam.
Câu 10: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy
A. X, Y có tính kim loại tương đương nhau. B. X, Y có tính phi kim tương đương nhau.
C. tính phi kim của Y mạnh hơn X. D. tính phi kim của X mạnh hơn Y.
Câu 11: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. thành phần phân tử.
C. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
D. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 12: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ. D. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
Câu 13: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 2100. B. 1950. C. 1900. D. 1850.
Câu 14: Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là
A. C3H6. B. C2H4. C. C2H2. D. C3H8.
Câu 15: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong
A. dung dịch H2SO4 loãng. B. nước.
C. rượu etylic. D. dầu hoả.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Dĩnh
Dung lượng: 107,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)