ĐỀ THI HỌC KI II 2010-2011(4)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Dĩnh | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KI II 2010-2011(4) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT BẾN CẦU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài:60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 209

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................

Câu 1: Một loại hợp chất kết tinh có công thức CuCO3.5H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng nước kết tinh chứa trong CuCO3.5H2O là
A. 40,11%. B. 42,06%. C. 40,01%. D. 41,05%.
Câu 2: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu ?
A. NO B. CO2 C. SO2 D. CO
Câu 3: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH3 – CH3. B. CH4. C. CH2 = CH – CH3. D. CH3 – CH2 – CH3.
Câu 4: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 141 gam. B. 124 gam. C. 142 gam. D. 140 gam.
Câu 5: Crăckinh dầu mỏ để thu được
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
B. hiđrocacbon nguyên chất.
C. dầu thô.
D. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
Câu 6: Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành rượu etylic. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85% . Khối lượng rượu thu được sẽ là
A. 400 kg. B. 398,8 kg. C. 389,8 kg. D. 390 kg.
Câu 7: Cho 3 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (đktc) vào dung dịch brom dư, người ta thu được 16,92 gam đibrometan. Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,8 % C2H4 và 67,2 % CH4. B. 67,2 % C2H4 và 32,8 % CH4.
C. 33,6 % C2H4 và 66,4 % CH4. D. 66,4 % C2H4 và 33,6 % CH4.
Câu 8: 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (ở đktc) nặng 7,2 gam. Phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp là
A. 22,22 % CH4 và 77,78 % C2H4. B. 77,78 % CH4 và 22,22 % C2H4.
C. 33,33 % CH4 và 66,67 % C2H4. D. 66,67 % CH4 và 33,33 % C2H4.
Câu 9: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glixerol và axit béo. B. glixerol và xà phòng.
C. glixerol và muối của một axit béo. D. glixerol và muối của các axit béo
Câu 10: Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là
A. C2H2. B. C3H6. C. C3H8. D. C2H4.
Câu 11: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 12: Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là
A. C4H10. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H10.
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, nhiệt độ > 1700C để điều chế khí X. Khí X là
A. CH4. B. C2H2. C. Cl2. D. C2H4.
Câu 14: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng thế. B. phản ứng cộng. C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng cháy.
Câu 15: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O  Y + Z
X có công thức phân tử nào sau đây ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 16: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Dĩnh
Dung lượng: 107,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)