Đề thi học kì I môn Vật lý 9 + 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Triệu Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì I môn Vật lý 9 + 8 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Triệu Đông ĐỀ THI HỌC KÌ I
Họ và tên : ………………………. Môn : Vật Lý 9
Lớp : …. Thời gian 45 phút
Đề 1.
Câu 1. Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm, giải thích các đại lượng và ghi đơn vị đo của các đại lượng đó.
Câu 2. Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Vận dụng xác định chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ và chiều dòng điện trong các trường hợp sau :
Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 30, R2 = 10, R3 = 40.
Khi K1 đóng, K2 mở, vôn kế V chỉ 15V. Tìm số chỉ của A, A1,V1, V2. Tính công suất và nhiệt lượng toả ra trong toàn mạch trong thời gian 20 phút.
Khi K1, K2 đóng , Vẫn chỉ 15V. Tìm số chỉ của A, A1,A2,V1, V2. Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong thời gian 20 phút.
Câu 4.Một bếp điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt ban đầu là 200C thì mất thời gian là 11 phút 30 giây.
Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Mỗi ngày đun sôi 10 lít nướcvới các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi k.W.h là 800đ.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (1,5đ)
Định luật Ôm SGK
Câu 2 (1,5đ)
Câu 3. (4 điểm)
Khi K1 đóng, K2 Mở thì mạch chỉ còn R1nt R2.
Điện trở tương đương của mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 30+ 10 = 40().
Số chỉ của A và A1 như nhau và bằng :
Số chỉ của V1 chính là hiệu điện thế giữa hai đầu R1 : U1 = I.R1 = 0,375.30 = 11,25(V).
Số chỉ của V2 chính là hiệu điện thế giữa hai đầu R2 : U2 = I.R2 = 0,375.10 =3,75(V).
Công suất của mạch là : P = U.I = 15.0,375 =5,625(W).
Nhiệt lượng toả ra trong toàn mạch trong 20 phút là : Q = I2 Rt = 0,3752.40.1200 =6750(J).
Khi K1, K2 đóng thì ta có mạch điện gồm (R1ntR2)//R3.
Điện trở tương đương của toàn mạch là :
Số chỉ của A là : .
Số chỉ của A1 là :
Số chỉ của A2 là : I3 = I - I1 = 0,75 - 0,375 = 0,375(A)
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch là : A = U.I.t = 15.0,75.1200 = 13500 (J).
Câu 4.(3đ)
a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2lít nước từ 200C là :
Q = mc(t02 - t01) = 2.4200.80 = 672000 (J).
Vì U = Uđm = 220V => Pđ = Pđm = 1000W
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 11pút 30 giây là :
Q = A = Pt = 1000.690 = 690 000(J).
Hiệu suất của bếp là :
b)Ta thấy m2 = 5m1
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là : A = Pt .5.30 = 1000.690.5.30 = 103500000(J)
A =
Tiền điện phải trả là : T = 28,75.800 =23000(đ)
Trường THCS Triệu Đông THI HỌC KÌ I
Trường THCS Triệu Đông Kiểm tra học kì I
Họ và tên : ……………………. Môn : Vật lý 8
Lớp : 8 …. Thời gian 45 phút
Câu 1 Phát biểu định luật về công.
Câu 2. Một người đi xe máy từ Đông Hà vào Thị xã Quảng Trị lúc 9 giờ sáng với vận tốc 45km/h. Cùng lúc đó một người đi xe đạp từ Thị trấn Ái Tử vào Thị xã Quảng Trị với vận tốc 10 km/h.
Sau 10 phút hại người cách nhau bao xa ? Biết quảng đường từ Đông hà đến Thị Trấn Ái Tử dài 8 km.
Họ gặp nhau vào lúc mấy giờ.Vị trí gặp nhau cách Đông Hà mấy km ?
Tính thời gian của mỗi người lức đến Thị Xã Quảng Trị. Biết Quảng đường từ Đông Hà đến Thị Xã Quảng Trị dài 12km.
Câu 3. Một vật có dạng hình hộp có các kích thước 6cm.4cm.3cm có khối lượng 0,5kg.
Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn khi đặt
Họ và tên : ………………………. Môn : Vật Lý 9
Lớp : …. Thời gian 45 phút
Đề 1.
Câu 1. Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm, giải thích các đại lượng và ghi đơn vị đo của các đại lượng đó.
Câu 2. Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Vận dụng xác định chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ và chiều dòng điện trong các trường hợp sau :
Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 30, R2 = 10, R3 = 40.
Khi K1 đóng, K2 mở, vôn kế V chỉ 15V. Tìm số chỉ của A, A1,V1, V2. Tính công suất và nhiệt lượng toả ra trong toàn mạch trong thời gian 20 phút.
Khi K1, K2 đóng , Vẫn chỉ 15V. Tìm số chỉ của A, A1,A2,V1, V2. Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong thời gian 20 phút.
Câu 4.Một bếp điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt ban đầu là 200C thì mất thời gian là 11 phút 30 giây.
Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Mỗi ngày đun sôi 10 lít nướcvới các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi k.W.h là 800đ.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (1,5đ)
Định luật Ôm SGK
Câu 2 (1,5đ)
Câu 3. (4 điểm)
Khi K1 đóng, K2 Mở thì mạch chỉ còn R1nt R2.
Điện trở tương đương của mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 30+ 10 = 40().
Số chỉ của A và A1 như nhau và bằng :
Số chỉ của V1 chính là hiệu điện thế giữa hai đầu R1 : U1 = I.R1 = 0,375.30 = 11,25(V).
Số chỉ của V2 chính là hiệu điện thế giữa hai đầu R2 : U2 = I.R2 = 0,375.10 =3,75(V).
Công suất của mạch là : P = U.I = 15.0,375 =5,625(W).
Nhiệt lượng toả ra trong toàn mạch trong 20 phút là : Q = I2 Rt = 0,3752.40.1200 =6750(J).
Khi K1, K2 đóng thì ta có mạch điện gồm (R1ntR2)//R3.
Điện trở tương đương của toàn mạch là :
Số chỉ của A là : .
Số chỉ của A1 là :
Số chỉ của A2 là : I3 = I - I1 = 0,75 - 0,375 = 0,375(A)
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch là : A = U.I.t = 15.0,75.1200 = 13500 (J).
Câu 4.(3đ)
a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2lít nước từ 200C là :
Q = mc(t02 - t01) = 2.4200.80 = 672000 (J).
Vì U = Uđm = 220V => Pđ = Pđm = 1000W
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 11pút 30 giây là :
Q = A = Pt = 1000.690 = 690 000(J).
Hiệu suất của bếp là :
b)Ta thấy m2 = 5m1
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là : A = Pt .5.30 = 1000.690.5.30 = 103500000(J)
A =
Tiền điện phải trả là : T = 28,75.800 =23000(đ)
Trường THCS Triệu Đông THI HỌC KÌ I
Trường THCS Triệu Đông Kiểm tra học kì I
Họ và tên : ……………………. Môn : Vật lý 8
Lớp : 8 …. Thời gian 45 phút
Câu 1 Phát biểu định luật về công.
Câu 2. Một người đi xe máy từ Đông Hà vào Thị xã Quảng Trị lúc 9 giờ sáng với vận tốc 45km/h. Cùng lúc đó một người đi xe đạp từ Thị trấn Ái Tử vào Thị xã Quảng Trị với vận tốc 10 km/h.
Sau 10 phút hại người cách nhau bao xa ? Biết quảng đường từ Đông hà đến Thị Trấn Ái Tử dài 8 km.
Họ gặp nhau vào lúc mấy giờ.Vị trí gặp nhau cách Đông Hà mấy km ?
Tính thời gian của mỗi người lức đến Thị Xã Quảng Trị. Biết Quảng đường từ Đông Hà đến Thị Xã Quảng Trị dài 12km.
Câu 3. Một vật có dạng hình hộp có các kích thước 6cm.4cm.3cm có khối lượng 0,5kg.
Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn khi đặt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Triệu Thanh
Dung lượng: 120,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)