Đề thi học kì I môn sinh học 7
Chia sẻ bởi Lê Đức Việt |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì I môn sinh học 7 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NAM ĐÀ
Họ, tên:.................................
lớp: 7D…..
THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN SINH HỌC 7
Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 03
phần Trắc nghiệm(3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Câu 1: Các động vật nghành giun đốt hô hấp bằng.
A. Mang. B. Da. C. Phổi. D. Da hoặc mang.
Câu 2: Cá chép hô hấp bằng:
A. Da và phổi. B. Mang. C. Phổi. D. Da.
Câu 3: Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là:
A. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc. B. Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ.
C. Cung cấp đá vôi cho xây dựng. D. Cung cấp thực phẩm.
Câu 4: Phần lớn ruột khoang sống ở.
A. Suối. B. Biển. C. Sông. D. Ao hồ.
Câu 5: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:
A. Tế bào hình sao. B. Tế bào gai.
C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào hình túi
Câu 6: Chức năng lọc từ máu những chất thừa chất không cần thiết thải ra ngoài là của:
A. Thận. B. Gan. C. Tĩnh Mạch. D. Ruột.
Câu 7: Động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh cho người là:
A. Trùng dày. B. Trùng lỗ. C. Trùng roi. D. Trùng kiết lỵ
Câu 8: Vai trò lớn nhất của lớp giáp xác đối với con người là:
A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
B. Làm thức ăn cho gia súc. ;
C. Xuất khẩu.
D. Làm thức ăn cho cá cảnh.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của giun đốt:
A. Đối xứng hai bên. B. Có lối sống cố định, không di chuyễn.
C. Cơ thể có thể xoang. D. Cơ thể phân đốt.
Câu 10: Loài ruột khoang có lối sống cố định không di chuyển là:
A. San hô. B. hải quỳ.
C. Hải quỳ và san hô D. Sứa.
Câu 11: Bằng biện pháp nhân tạo con người có thể thu lấy ngọc trai từ:
A. Ốc sên. B. Trai. C. Sò. D. Bạch tuộc.
Câu 12: Điểm giống nhau giữa động vật nghành chân khớp với nghành giun đốt là:
A. Cơ thể có xương sống. B. Cơ thể không có xương sống.
C. Cơ thể tròn. D. Cơ thể có lớp vỏ đá vôi bao bọc.
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của nghành ruột khoang. (2đ)
Câu 2 : Trùng roi xanh giống và khác với thực vật ở điểm nào. (2đ)
Câu 3 : Trình bày vai trò thực tiễn của nghành chân khớp. Lấy ví dụ. (3đ)
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
Họ, tên:.................................
lớp: 7D…..
THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN SINH HỌC 7
Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 03
phần Trắc nghiệm(3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Câu 1: Các động vật nghành giun đốt hô hấp bằng.
A. Mang. B. Da. C. Phổi. D. Da hoặc mang.
Câu 2: Cá chép hô hấp bằng:
A. Da và phổi. B. Mang. C. Phổi. D. Da.
Câu 3: Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là:
A. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc. B. Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ.
C. Cung cấp đá vôi cho xây dựng. D. Cung cấp thực phẩm.
Câu 4: Phần lớn ruột khoang sống ở.
A. Suối. B. Biển. C. Sông. D. Ao hồ.
Câu 5: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:
A. Tế bào hình sao. B. Tế bào gai.
C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào hình túi
Câu 6: Chức năng lọc từ máu những chất thừa chất không cần thiết thải ra ngoài là của:
A. Thận. B. Gan. C. Tĩnh Mạch. D. Ruột.
Câu 7: Động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh cho người là:
A. Trùng dày. B. Trùng lỗ. C. Trùng roi. D. Trùng kiết lỵ
Câu 8: Vai trò lớn nhất của lớp giáp xác đối với con người là:
A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
B. Làm thức ăn cho gia súc. ;
C. Xuất khẩu.
D. Làm thức ăn cho cá cảnh.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của giun đốt:
A. Đối xứng hai bên. B. Có lối sống cố định, không di chuyễn.
C. Cơ thể có thể xoang. D. Cơ thể phân đốt.
Câu 10: Loài ruột khoang có lối sống cố định không di chuyển là:
A. San hô. B. hải quỳ.
C. Hải quỳ và san hô D. Sứa.
Câu 11: Bằng biện pháp nhân tạo con người có thể thu lấy ngọc trai từ:
A. Ốc sên. B. Trai. C. Sò. D. Bạch tuộc.
Câu 12: Điểm giống nhau giữa động vật nghành chân khớp với nghành giun đốt là:
A. Cơ thể có xương sống. B. Cơ thể không có xương sống.
C. Cơ thể tròn. D. Cơ thể có lớp vỏ đá vôi bao bọc.
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của nghành ruột khoang. (2đ)
Câu 2 : Trùng roi xanh giống và khác với thực vật ở điểm nào. (2đ)
Câu 3 : Trình bày vai trò thực tiễn của nghành chân khớp. Lấy ví dụ. (3đ)
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Việt
Dung lượng: 27,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)