Đề thi học kì I (đề 2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ban |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì I (đề 2) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT ...........
Bài kiểm tra học kì I
Trường THCS ................
Môn : Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian làm bài : 90 phút
Họ và tên : ……………………………… Lớp 8A...
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. TRắC NGHIệM: (4 điểm, 7 câu; trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm; câu 7 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm).
Đọc đoạn văn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
“Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)
Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cmả động. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và ngoài đường cũng có mấy người đứng dừng lại để nhìn vào. Trong những phút này chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn.”.
(Trích “Tôi đi học”, Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1. Tác giả “Tôi đi học” là ai?
A. Thanh Tịnh
B. Nguyên Hồng
C. Nam Cao
D. Ngô Tất Tố
Câu 2. Nội dung nổi bật của đoạn trích là gì?
A. Sự e dè, sợ hãi ông đốc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.
B. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngại ngùng của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
trường
C. Cảm giác lo sợ trước một không gian mới của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
trường.
D. Niềm hạnh phúc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.
Câu 3. Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
B. Dùng để mở rộng nghĩa của từ, cụm từ đứng trước.
C. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, chứng minh,...)
D. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần
trước đó.
Câu 4. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng con người?
A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò.
B. Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động.
C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm,.
D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào.
Câu 5. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được
sung sướng.
B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.
C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắ
Bài kiểm tra học kì I
Trường THCS ................
Môn : Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian làm bài : 90 phút
Họ và tên : ……………………………… Lớp 8A...
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. TRắC NGHIệM: (4 điểm, 7 câu; trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm; câu 7 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm).
Đọc đoạn văn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
“Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)
Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cmả động. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và ngoài đường cũng có mấy người đứng dừng lại để nhìn vào. Trong những phút này chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn.”.
(Trích “Tôi đi học”, Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1. Tác giả “Tôi đi học” là ai?
A. Thanh Tịnh
B. Nguyên Hồng
C. Nam Cao
D. Ngô Tất Tố
Câu 2. Nội dung nổi bật của đoạn trích là gì?
A. Sự e dè, sợ hãi ông đốc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.
B. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngại ngùng của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
trường
C. Cảm giác lo sợ trước một không gian mới của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới
trường.
D. Niềm hạnh phúc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường.
Câu 3. Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
B. Dùng để mở rộng nghĩa của từ, cụm từ đứng trước.
C. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, chứng minh,...)
D. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần
trước đó.
Câu 4. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng con người?
A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò.
B. Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động.
C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm,.
D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào.
Câu 5. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được
sung sướng.
B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.
C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ban
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)