ĐỀ THI HỌC KÌ I(2009-2010)

Chia sẻ bởi Phan Văn Tấn | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ I(2009-2010) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:



TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH

BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
MÔN Hóa học 11
Thời gian làm bài: phút;
(30 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 132

Họ, tên học sinh:............................................................................lớp ............................................

Câu 1: Trong số các chất sau đây : AgCl, CaCO3, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, AgBr, Mg(OH)2, Zn(OH)2, BaSO4. Số chất tan được trong dung dịch amoniac dư là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 2: Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa?
A. NH3, NO, HNO3, N2O5 B. N2, NO, N2O, N2O5
C. NO2, N2, NO, N2O3 D. NH3, N2O, N2, NO2.
Câu 3: Nitơ không có thành phần của
A. diêm tiêu natri. B. phèn chua. C. bột nở D. protein.
Câu 4: Có các dung dịch NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, NaNO2. Chỉ được dùng nhiệt độ (để đun nóng dung dịch) và một hóa chất để phân biệt các dung dịch trên thì phải chọn
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch KOH. D. dung dịch HCl
Câu 5: Công thức hoá học của supephotphat kép là:
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2.
C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 6: Để nhận biết ion NO3-, người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì
A. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 7: Một bình kín chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 250C. Nung nóng bình 1 thời gian rồi đưa về 250C thì áp suất trong bình giảm 20% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng là:
A. 80% B. 70%. C. 50% D. 60%
Câu 8: Cho 1,92g Cu (M = 64) hoà tan hết trong V lít dung dịch HNO3 0,1M loãng. Giá trị của V là:
A. 0,70 lít B. 0,75 lít C. 0,80 lít D. 0,79 lít
Câu 9: Khi đốt nóng để thực hiện phản ứng của P với O2 thì sản phẩm thu được là
A. điphotpho pentaoxit.
B. P2O5 hoặc P2O3 hoặc PO2 tùy lượng oxi phản ứng.
C. điphotpho trioxit hoặc điphotpho pentaoxit.
D. điphotpho trioxit.
Câu 10: Một oxit của nitơ (NxOy) có % (m) oxi là 69,55%. Vậy tỉ lệ x:y =
A. 2:5. B. 1:1. C. 1:2. D. 2:1.
Câu 11: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?
A. 2NH3 + 3CuO  N2 + 3Cu + 3H2O B. NH3 + H2O ` NH4+ + OH-
C. 2NH3 + H2SO4 ( (NH4)2SO4 D. NH3 + HCl ( NH4Cl
Câu 12: Cho hỗn hợp khí N2 và O2 có tỉ khối so với heli lá 7,75. Thành phần %(V) của hỗn hợp là
A. 30%N2 và 70% O2. B. 25%N2 và 75% O2. C. 70%N2 và 30% O2. D. 75%N2 và 25% O2.
Câu 13: Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi 54g. Khối lượng giảm đi là do
A. lượng O2 tạo thành đã thoát ra. B. lượng NO2 tạo thành đã thoát ra.
C. lượng Cu(NO3)2 đã phản ứng mất. D. lượng NO2 và O2 thoát ra.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4g Cu và 5,6g Fe vào dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Tấn
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)