Đề thi học kì 2

Chia sẻ bởi Thạch Phá Thiên | Ngày 26/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 1
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn: Vật Lý 8
Thời gian: 45 phút


I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn.
C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chỉ có thế năng, không có động năng.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 4:(0,5 điểm).Nhiệt năng của vật càng lớn khi:
A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ
C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5. (4 điểm).
Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?.
b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ?
Câu 6. (1 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:
a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)







ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM:( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
Câu
 1
 2
 3
 4

Đáp án
B
A
D
C

II. TỰ LUẬN:
Câu
Nội dung đáp án
Điểm

Câu 5 (4 điểm)
 -Ví dụ:
+ Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước.
+Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ.
+Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật.
-Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c.t
Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J
m khối lượng của vật, tính ra kg
t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K
t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C
t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C

1




1





1




1

Câu 6 (1 điểm)
Công suất của ngựa là:
Ta có: (W)

1

Câu 7 (3 điểm)
 Tóm tắt
m1=1 kg
c1 = 460 J/kg.K
t1 = 120oC
t2 = 30oC
V = 3 lít  m2 = 3 kg
c2 = 4200 J/kg.K
a) Qthu vào = ?
b)  = ?
Giải
a) Nhiệt lượng của nước thu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thạch Phá Thiên
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)