Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Trang |
Ngày 26/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM - MÔN TOÁN LỚP 2
Năm học: 2017 – 2018
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (M1 - 1đ)
a) Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?
A. 186 B. 168 C. 268 D. 286
b) Số lớn nhất trong dãy số sau: 120, 201, 210, 102
A. 120 B. 210 C. 102 D. 201
Bài 2. Đánh dấu x vào ô trống có đáp án đúng. (M1 - 0,5đ)
100 x 0 = ? Kết quả của phép tính là:
100 □ 1000 □ 10 □ 0 □
Bài 3. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác và hình tam giác (M1- 0.5)
/
Trả lời:.....................................................
...................................................
Bài 4. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, Tổ Hai xếp được ít hơn Tổ Một 21 chiếc thuyền giấy. Hỏi Tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? (M2 -1đ)
A. 341 cây B. 340 cây C. 302 cây D. 300 cây
Bài 5: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: (M2 – 1đ)
/
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2 - 1đ)
Kết quả của phép tính 25 x 4 + 20 = ?
120 □ 202 □
Bài 7. Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 406 – 203
b) 961 – 650
c) 273 + 124
d) 503 + 456
Bài 8: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (M3 – 1,5đ)
Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính Chu vi hình tứ giác.
Trả lời: Chu vi hình tứ giác là:..................... cm
Bài 9: Hộp màu xanh có 345 viên kẹo sôcôla. Cô giáo đã lấy ra 123 viên kẹo để phát cho các bạn nam, rồi cô giáo lại lấy thêm 111 viên kẹo để phát cho các bạn nữ. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên kẹo? (M3 – 1,5đ)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Nam có 20 viên kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy viên kẹo? (M4 – 1đ).
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 22
Câu 1: Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ? (M1 - 0.5)
a. 304 b. 186 c. 168 d. 286
Câu 2: 1 m = ..... cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: (M2 - 0.5)
a . 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d. 1 cm
Câu 3: 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là: (M1 - 0,5)
a. 0 b. 1 c. 4 d. 40
Câu 4: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: (M1 - 0.5)
/
a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm
Câu 5: 30 + 50 □ 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: (M1 - 0.5)
a. < b. > c. = d. không có dấu nào
Câu 6: Chu vi hình tứ giác sau là: (M2 - 0.5)
/
a. 19cm b. 20cm c. 21cm d. 22cm
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M2- 1)
a) 465 + 213
b) 857 – 432
c) 456 - 19
d) 234 + 296.
Câu 8: Tính ( M1- 0.5)
5 x 0 =......... 32 : 4 = ................. 21 : 3 =.........
45 : 5= ......... 5 x 8 =................
Câu 9: Tính (M2- 1)
a)10 kg + 36 kg – 21 kg =....................... b) 18 cm : 2 cm + 45 cm = .................... = ....................... =.....................
Câu 10: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3 - 1)
Lớp 2C có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Lớp 2C có số học sinh nam là: ........................................................
Câu 11: Hình bên có ............. hình tứ giác (M1 - 0.5)
Hình bên có ............. hình tam giác
/
Câu 12: Bài toán: (M3 - 2)
Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Năm học: 2017 – 2018
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (M1 - 1đ)
a) Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?
A. 186 B. 168 C. 268 D. 286
b) Số lớn nhất trong dãy số sau: 120, 201, 210, 102
A. 120 B. 210 C. 102 D. 201
Bài 2. Đánh dấu x vào ô trống có đáp án đúng. (M1 - 0,5đ)
100 x 0 = ? Kết quả của phép tính là:
100 □ 1000 □ 10 □ 0 □
Bài 3. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác và hình tam giác (M1- 0.5)
/
Trả lời:.....................................................
...................................................
Bài 4. Tổ Một xếp được 321 chiếc thuyền giấy, Tổ Hai xếp được ít hơn Tổ Một 21 chiếc thuyền giấy. Hỏi Tổ Hai xếp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy? (M2 -1đ)
A. 341 cây B. 340 cây C. 302 cây D. 300 cây
Bài 5: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: (M2 – 1đ)
/
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2 - 1đ)
Kết quả của phép tính 25 x 4 + 20 = ?
120 □ 202 □
Bài 7. Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 406 – 203
b) 961 – 650
c) 273 + 124
d) 503 + 456
Bài 8: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (M3 – 1,5đ)
Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính Chu vi hình tứ giác.
Trả lời: Chu vi hình tứ giác là:..................... cm
Bài 9: Hộp màu xanh có 345 viên kẹo sôcôla. Cô giáo đã lấy ra 123 viên kẹo để phát cho các bạn nam, rồi cô giáo lại lấy thêm 111 viên kẹo để phát cho các bạn nữ. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên kẹo? (M3 – 1,5đ)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Nam có 20 viên kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy viên kẹo? (M4 – 1đ).
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 22
Câu 1: Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ? (M1 - 0.5)
a. 304 b. 186 c. 168 d. 286
Câu 2: 1 m = ..... cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: (M2 - 0.5)
a . 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d. 1 cm
Câu 3: 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là: (M1 - 0,5)
a. 0 b. 1 c. 4 d. 40
Câu 4: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: (M1 - 0.5)
/
a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm
Câu 5: 30 + 50 □ 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: (M1 - 0.5)
a. < b. > c. = d. không có dấu nào
Câu 6: Chu vi hình tứ giác sau là: (M2 - 0.5)
/
a. 19cm b. 20cm c. 21cm d. 22cm
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M2- 1)
a) 465 + 213
b) 857 – 432
c) 456 - 19
d) 234 + 296.
Câu 8: Tính ( M1- 0.5)
5 x 0 =......... 32 : 4 = ................. 21 : 3 =.........
45 : 5= ......... 5 x 8 =................
Câu 9: Tính (M2- 1)
a)10 kg + 36 kg – 21 kg =....................... b) 18 cm : 2 cm + 45 cm = .................... = ....................... =.....................
Câu 10: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3 - 1)
Lớp 2C có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Lớp 2C có số học sinh nam là: ........................................................
Câu 11: Hình bên có ............. hình tứ giác (M1 - 0.5)
Hình bên có ............. hình tam giác
/
Câu 12: Bài toán: (M3 - 2)
Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)