Đề thi học kì 2

Chia sẻ bởi Trần Huy Phúc | Ngày 17/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:……………………………………. THI HỌC KỲ II/2015-2016
Lớp:…………STT:……… MÔN THI : LÝ 7
Thời gian làm bài : 45 phút

ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT







Đề 1:
TRẮC NGHIỆM:
1. Sau khi cọ xát mảnh nilon vào mảnh vải khô thì những vật nào nhiễm điện?
A. mảnh nilon C. cả mảnh nilon và mảnh vải khô
B. mảnh vải khô D. không có vật nào nhiễm điện
2. Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế bằng không( U=0)?
Giữa 2 đầu chuông điện đang reo.
Giữa 2 đầu đèn LED đang sáng.
Giữa 2 đầu bóng đèn có ghi 3V trong một mạch để hở.
Giữa 2 cực của pin còn mới trong một mạch để hở
3.Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ tăng dần thì:
A. Đèn sáng mạnh dần . C. Đèn sáng yếu dần.
B. Đèn sáng không thay đổi. D. Đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu
4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?
Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn
Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn
Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn
Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường
5. Hiệu điện thế dược kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây?
A. Chữ V B. Chữ U C. Chữ A D. Chữ I
6. Dòng điện là:
A. Dòng các điện tích dương C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng các điện tích âm D. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
7.Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau ?

+



A. B. C. D.
8. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V
C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V
D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V

TỰ LUẬN:
9. Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Mỗi tác dụng nêu hai ứng dụng có lợi trong cuộc sống?
10. Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu?Đơn vị đo?
11. Đổi đơn vị
a. 0,6 A = ............................ mA
b. 140 mA = ............................ A

c. 2,25 V = .......................... mV
d. 15 V = ............................... kV

12. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:


13.
Vôn kế dùng để đo đại lượng vật lý nào?
Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của vôn kế ở hình bên?
Hãy cho biết số chỉ của vôn kế ở hình bên?


 Họ và tên:……………………………………. THI HỌC KỲ II/2015-2016
Lớp:…………STT:……… MÔN THI : LÝ 7
Thời gian làm bài : 45 phút

ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT







Đề 2:
A- TRẮC NGHIỆM:
1. Dòng điện là:
A. Dòng các điện tích dương C. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
B. Dòng các điện tích âm D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
2. Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế bằng không( U=0)?
A. Giữa 2 đầu chuông điện đang reo.
B. Giữa 2 đầu bóng đèn có ghi 3V trong một mạch để hở.
C. Giữa 2 đầu đèn LED đang sáng.
D. Giữa 2 cực của pin còn mới trong một mạch để hở
3. Sau khi cọ xát mảnh nilon vào mảnh vải khô thì những vật nào nhiễm điện?
A. mảnh nilon C. cả mảnh nilon và mảnh vải khô
B. mảnh vải khô D. không có vật nào nhiễm điện
4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?
A. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn
B. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn
C. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn
D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường
5.Dòng điện chạy qua một bóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Huy Phúc
Dung lượng: 6,22MB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)