Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Tạ Công Lâm Quốc Bảo |
Ngày 17/10/2018 |
72
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
TRẬN ĐỀ KIỂM THI HK II_ MÔN VẬT LÍ LỚP 7_Năm học: 2012_2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương3
Điện học
1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
3.Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện..
4. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
5. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
6. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
7. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
8. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
9. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
10.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
11. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
12. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
13. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.CĐDĐ được kí hiệu là I, đơn vị CĐDĐ là Ampe kí hiệu là A ,đối với cường độ dòng điện nhỏ hơn người ta dùng đơn vị mi li ampe kí hiệu là mA
14.Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT: Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V hoặc mV;kV. Mỗi Vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định
15. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV).
16.Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
17.Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
18.Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện
19.Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
20.Chọn được Ampekế phù hợp để đo cường độ dòng điện Trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
21. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau:
I = I1 = I2.
22. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U1 + U2
23.Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2.
24.Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
U = U1 = U2
25.Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát
26.Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
27.Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
28. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
29. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
30.Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
31.Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
32. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
33.Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương3
Điện học
1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
3.Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện..
4. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
5. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
6. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
7. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
8. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
9. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
10.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
11. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
12. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
13. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.CĐDĐ được kí hiệu là I, đơn vị CĐDĐ là Ampe kí hiệu là A ,đối với cường độ dòng điện nhỏ hơn người ta dùng đơn vị mi li ampe kí hiệu là mA
14.Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT: Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V hoặc mV;kV. Mỗi Vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định
15. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV).
16.Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
17.Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
18.Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện
19.Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
20.Chọn được Ampekế phù hợp để đo cường độ dòng điện Trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
21. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau:
I = I1 = I2.
22. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U1 + U2
23.Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2.
24.Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
U = U1 = U2
25.Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát
26.Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
27.Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
28. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
29. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
30.Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
31.Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
32. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
33.Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Công Lâm Quốc Bảo
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)