Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Chi |
Ngày 17/10/2018 |
95
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÍ 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ :
Câu 1(2đ): a) Vật nhiễm điện có tính chất gì?
b) Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện.
Câu 2 (3đ): Cho biết dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện của một vật? Nêu quy tắc dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Câu 3 (1đ): Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, dây dẫn, công tắc đóng và biểu thị chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó .
Câu 4 (2đ): Đổi đơn vị của các câu sau đây:
a) 121mA = ….. A c) 394mV = ….. V
b) 1,2 A = …….mA d) 4kV = …...V
Câu 5 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ sau :
+ - K
Đ1 Đ2
1 3
2
Biết các hiệu điện thế tại 2 điểm 2 và 3 của đèn 2 là U23 = 3,2V; hiệu điện thế tại 2 điểm 1 và 3 của đèn 1, 2 là U 13 = 6,6V. Hãy tính U12.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÍ 7
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
a/ Vật nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
b/ - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt , tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
Câu 2:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
- Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với vật cần đo.
- Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
- Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) và đi ra khỏi chốt âm(-) của ampe kế ( chốt dương ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện, chốt âm (-) của ampe kế với vật cần đo).
Câu 3:
Câu 4:
a/0,121A b/ 1200mA c/ 0,394V d/ 4000V
Câu 5:
Cho biết:
U23= 3,2V
U13 = 6,6V
U12=?(V)
Giải
Gọi U12 là hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là:
Theo đoạn mạch mắc nối tiếp:
U13 = U 12 + U23=> U12 = U 13 - U 23 = 6,6 – 3,2= 3,4 (V)
Đáp số : 3,4V
2đ
0,5đ
1,5đ
3đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Tổng : 5 câu
10đ
MÔN : VẬT LÍ 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ :
Câu 1(2đ): a) Vật nhiễm điện có tính chất gì?
b) Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện.
Câu 2 (3đ): Cho biết dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện của một vật? Nêu quy tắc dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Câu 3 (1đ): Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, dây dẫn, công tắc đóng và biểu thị chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó .
Câu 4 (2đ): Đổi đơn vị của các câu sau đây:
a) 121mA = ….. A c) 394mV = ….. V
b) 1,2 A = …….mA d) 4kV = …...V
Câu 5 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ sau :
+ - K
Đ1 Đ2
1 3
2
Biết các hiệu điện thế tại 2 điểm 2 và 3 của đèn 2 là U23 = 3,2V; hiệu điện thế tại 2 điểm 1 và 3 của đèn 1, 2 là U 13 = 6,6V. Hãy tính U12.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÍ 7
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
a/ Vật nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
b/ - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt , tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
Câu 2:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
- Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với vật cần đo.
- Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
- Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) và đi ra khỏi chốt âm(-) của ampe kế ( chốt dương ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện, chốt âm (-) của ampe kế với vật cần đo).
Câu 3:
Câu 4:
a/0,121A b/ 1200mA c/ 0,394V d/ 4000V
Câu 5:
Cho biết:
U23= 3,2V
U13 = 6,6V
U12=?(V)
Giải
Gọi U12 là hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là:
Theo đoạn mạch mắc nối tiếp:
U13 = U 12 + U23=> U12 = U 13 - U 23 = 6,6 – 3,2= 3,4 (V)
Đáp số : 3,4V
2đ
0,5đ
1,5đ
3đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
2đ
2đ
Tổng : 5 câu
10đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Chi
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)