Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Đinh Thanh Trung |
Ngày 15/10/2018 |
127
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Đề cương Sinh 7 Học kì II
Câu 1: Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mổi ngón có bao sừng bao bọc.
- Thú móng guốc di chuyển nhanh, chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
-Thú móng guốc chia làm ba bộ:
+Bộ guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại (lợn, bò, hươu)
+Bộ guốc lẻ: gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác 3 ngón)
+Bộ voi: gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại
Câu 2: Hãy nêu các hình thức di chuyển của động vật .
Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau như: đi, chạy, bò, nhảy...... phụ thuộc vào môi trường sống của chúng. Có loài có 1 hình thức di chuyễn, có loài có 2, 3 hình thức di chuyễn.
VD: Vịt trời: Bơi, bay, đi, chạy.
Cá chép: Bơi trong nước.
Câu 3: Hãy nêu khái niệm động vật quí hiếm, có các cách phân hạng động vật quí hiếm nào?
Động Vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt như sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghiệp....và là động vật đang có số lượng trong tự nhiên giảm sút.
Có các cấp độ phân hạng
+ Số lượng cá thể giảm 80% xếp vào rất nguy cấp ( CR ).
+ Số lượng cá thể giảm 50% xếp vào nguy cấp ( EN ).
+ Số lượng cá thể giảm 20% xếp vào sẽ nguy cấp ( VU ).
+ Động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào ít nguy cấp ( LR ).
Câu 4:Nêu Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học. Ví dụ.
Có các biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch.
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Nuôi kiến vàng trên cây ăn quả ( xoài, cam..)
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
VD:Sử dụng ong mắt đỏ đẻ trừng lên trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
VD: Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.
- Gây vô sinh diệt ĐV gây hại.
VD: Để diệt ruồi vàng gây dồi các loại quả người ta dùng bả mồi bẩy ruồi đực. Ruồi cái không đẻ được.
Câu 5: Nêu sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn của thằn lằn so với ếch.
Bò sát
Lưỡng cư
Tim 3 ngăn có thêm vách hụt, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể máu pha.
Câu 6: Nêu ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh.
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
Câu 7 Nêu sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
- Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ.
- Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới
- Nguyên phân
- Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ. - Ít đa dạng về mặt di truyền
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. - Có sự đa dạng di truyền.
Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi
Câu 8: Nêu ý nghĩa sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển của động vật.
Trong quá trình tiến hóa, sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật
Câu 1: Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mổi ngón có bao sừng bao bọc.
- Thú móng guốc di chuyển nhanh, chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
-Thú móng guốc chia làm ba bộ:
+Bộ guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại (lợn, bò, hươu)
+Bộ guốc lẻ: gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác 3 ngón)
+Bộ voi: gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại
Câu 2: Hãy nêu các hình thức di chuyển của động vật .
Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau như: đi, chạy, bò, nhảy...... phụ thuộc vào môi trường sống của chúng. Có loài có 1 hình thức di chuyễn, có loài có 2, 3 hình thức di chuyễn.
VD: Vịt trời: Bơi, bay, đi, chạy.
Cá chép: Bơi trong nước.
Câu 3: Hãy nêu khái niệm động vật quí hiếm, có các cách phân hạng động vật quí hiếm nào?
Động Vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt như sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghiệp....và là động vật đang có số lượng trong tự nhiên giảm sút.
Có các cấp độ phân hạng
+ Số lượng cá thể giảm 80% xếp vào rất nguy cấp ( CR ).
+ Số lượng cá thể giảm 50% xếp vào nguy cấp ( EN ).
+ Số lượng cá thể giảm 20% xếp vào sẽ nguy cấp ( VU ).
+ Động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào ít nguy cấp ( LR ).
Câu 4:Nêu Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học. Ví dụ.
Có các biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng thiên địch.
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Nuôi kiến vàng trên cây ăn quả ( xoài, cam..)
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại
VD:Sử dụng ong mắt đỏ đẻ trừng lên trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
VD: Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.
- Gây vô sinh diệt ĐV gây hại.
VD: Để diệt ruồi vàng gây dồi các loại quả người ta dùng bả mồi bẩy ruồi đực. Ruồi cái không đẻ được.
Câu 5: Nêu sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn của thằn lằn so với ếch.
Bò sát
Lưỡng cư
Tim 3 ngăn có thêm vách hụt, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể máu pha.
Câu 6: Nêu ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh.
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
Câu 7 Nêu sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
- Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ.
- Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới
- Nguyên phân
- Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ. - Ít đa dạng về mặt di truyền
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. - Có sự đa dạng di truyền.
Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi
Câu 8: Nêu ý nghĩa sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển của động vật.
Trong quá trình tiến hóa, sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thanh Trung
Dung lượng: 27,55KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)