Đề thi học kì 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoa | Ngày 14/10/2018 | 114

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP HK2 – VAT LÝ 9
Câu 1. Thấu kính phân kì là một thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. Chùm tia tới phân kì.
C. Phần rìa mỏng hơn phần giữa D. Chùm tia ló hội tụ.
Câu 2. Thấu kính hội tụ là một thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. Chùm tia ló phân kì. C. Phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Chùm tia tới hội tụ.
Câu 3: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:
Góc khúc xạ bằng góc tới. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Không có góc khúc xạ.
Câu 4: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
A. Một ảnh thật, lớn hơn vật. B. Một ảnh thật
C. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật D. Một ảnh ảo
Câu 5. Đối với thấu kính hội tụ, khi vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh có tính chất như thế nào?
A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 6. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính lúp?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
B. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. D. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm.
Câu 7.Về mặt quang học, mắt có hai bộ phận chính:
A. Vật kính là thấu kính hội tụ và phim là màn hứng ảnh. B. Vật kính là thấu kính phân kì và phim là màn hứng ảnh.
C. Thể thủy tinh là một thấu kính phân kì và buồng tối.D. Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ và màng lưới là màn hứng ảnh.
Câu 8. Một kính lúp có tiêu cự là 2cm thì có độ bội giác là:
A. 5x. B. 12,5x. C. 10x. D. 25x.
Câu 9: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng lên 20 lần. C. Giảm đi 20 lần. B. Giảm đi 400 lần. D. Tăng lên 400 lần
Câu 10: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa , không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần , không nhìn rõ các vật ở xa.
C. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
Câu 11: Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
Câu 12: Nêu các tác dụng của ánh sáng? Tại sao về mùa đông nên mặc quần áo màu tối, còn về mùa hè nên mặc quần áo màu sáng?
Câu 13Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 120 cm. Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 100 cm. a. Hỏi ai bị cận nặng hơn?
b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì, có tiêu cự bao nhiêu? Biết hai bạn đều đeo kính sát mắt.
Câu 14 Một vật sáng AB cao 1 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 24 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính. Nêu tính chất của ảnh?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 15 Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của kính lúp có số bội giác là 4x; A nằm trên trục chính cách kính 6cm AB cao 1,5mm.
a. Tính tiêu cự của kính lúp, dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính
b. Tính độ cao của ảnh.
c. Nếu ảnh thu được cách kính 40cm. Xác định vị trí của ảnh và của vật?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoa
Dung lượng: 15,35KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)