Đề thi học kì 2

Chia sẻ bởi nguyễn chắn duỳn | Ngày 12/10/2018 | 103

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Bài 1 (3,0 điểm) Giải các phương trình sau:
 = 0 ; b)  ; c) 
d) Cho phương trình: 
Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Giải phương trình.
e) 2x2 + 5x = 0; f) .
Bài 2 (1,5 điểm) a) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số

Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Cho m > n. Chứng minh -8m + 1 < - 8n + 1.
Bài 3 (2,0 điểm )
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B và nghỉ lại ở đó 30 phút, người đó lại đi từ B về A với vận tốc 30km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 9h15 phút (kể cả thời gian nghỉ lại ở B). Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 4 (3,0 điểm ) Cho tam giác ABC vuông ở A có đường cao AH. Đường phân giác BD cắt AH tại E.
Chứng minh: a, Hai tam giác ABD và HBE đồng dạng
b, AB2 = BH.BC
c, 
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm và đường phân giác BD ( D thuộc cạnh AC). Kẻ DH vuông góc với BC ( H thuộc cạnh BC).
Tính tỉ số 
Hãy nêu hai cặp tam giác đồng dạng trên hình.
Chứng minh: AB.DC = HD.BC
Bài 6. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Chứng minh (ABC (HBA;
Chứng minh AB2 = BH.BC;
Tia phân giác của góc ABC cắt AH, AC thứ tự tại M và N. Chứng minh .

--------Hết------


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 -2018
MÔN : TOÁN - LỚP 8 (Thời gian 90 phút )
ĐỀ LẺ

Bài/câu
 Hướng dẫn chấm
Điểm

1.a
1,0đ
 2y + 5 = 3(y - 2)
2y + 5 = 3y - 6
2y - 3y = - 6 - 5
 - y = - 11
 y = 11
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 


0,75đ


0,25đ

1.b
1,0đ
 + Với  ta có: 
Khi đó pt đã cho trở thành: 
 (không thỏa mãn)
+ Với  ta có: 
Khi đó pt đã cho trở thành: 
 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất y = 4


0,5đ



0,5đ

1.c
1,0đ
  ( điều kiện y ≠ 3 , y ≠ -3)

 5y + 15 + 4y – 12 = y – 5
 9y – y = 12 – 15 – 5
8y = –8  y = –1 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm y = –1


0,25đ



0,5đ

0,25đ

2.


0,5đ

0,25đ




/////////////(
-5 0

0,75đ




3
2,0đ
 Đổi: 30 phút  giờ ; 9 giờ 15 phút  giờ.
Gọi độ dài quãng đường AB là (km), .
0,25đ


Vì người đó đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h nên:
Thời gian người đó đi từ A đến B hết  (giờ)

0,25đ






Vì người đó đi từ B về A với vận tốc 30 km/h nên:
Thời gian người đó đi từ B về A hết  (giờ)
0,25đ


Vì tổng thời gian cả đi lẫn về là 9 giờ 15 phút (kể cả thời gian nghỉ lại ở B) nên, ta có phương trình: 
Giải phương trình (*) tìm được  (thoả mãn điều kiện )


0,5đ

0,5đ


 Vậy độ dài quãng đường AB là 150 km.
0,25đ


Bài 4
3,0đ








0,5đ




 GT,KL, hình vẽ đúng



0,5đ



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn chắn duỳn
Dung lượng: 1,70MB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)