ĐỀ THI HỌC KÌ 2 (2009-2010)

Chia sẻ bởi Phan Văn Tấn | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ 2 (2009-2010) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO ĐĂKNÔNG
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2009 -2010
Môn : Hóa học; Khối 11
Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian phát đề.
(40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 169

Họ, tên thí sinh:....................................................................
Số báo danh:........................................................................

Câu 1: Số lượng các đồng phân của ancol C4H9OH khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 2: Hỗn hợp X gồm xiclobutan và propilen. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) sục vào dung dịch brom (dư) thấy có 24,00 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng của propilen trong hỗn hợp bằng
A. 69,23%. B. 30,77%. C. 75,00%. D. 25,00%.
Câu 3: Ứng với công thức phân tử C5H8 có mấy chất thuộc loại ankađien liên hợp?
A. Bốn chất. B. Ba chất. C. Hai chất. D. Năm chất.
Câu 4: Dùng chất nào sau đây để phân biệt axit fomic và axit axetic:
A. Dung dịch NaOH. B. Kim loại Mg.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Qùy tím.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức), sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. Công thức phân tử của axit là:
A. CH3COOH B. C2H5COOH C. C3H7COOH D. C4H9COOH
Câu 6: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với clo (bột Fe xúc tác) hiệu suất phản ứng 80% là bao nhiêu?
A. 18 gam B. 14 gam C. 20 gam D. 16 gam
Câu 8: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom :
A. cacbon đioxit B. but-1-en C. butan D. mety propan
Câu 9: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol ROH và R’OH với H2SO4 đậm đặc ở 140oC, số lượng các ete thu được tối đa là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H2 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị là :
A. 1,48g B. 2,48 g C. 14,8g D. 24,7 g
Câu 11: Đun nóng butan tạo 1,8 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Cho hỗn hợp này qua dung dịch nước brom dư thấy còn 1,0 lit khí (đktc). Phần trăm butan đã phản ứng là:
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 12: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO     Công thức đơn giản của A là:
A. C3H8O B. CH4O C. C2H6O D. C4H8O
Câu 13: Câu nào sau đây sai?
A. Dầu mỏ nhẹ hơn nước B. Dầu mỏ là một chất nguyên chất.
C. Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu đen. D. Dầu mỏ không tan trong nước
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam ankin X thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 15: Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
A. 35,89% và 64,11%. B. 25,73% và 74,27%.
C. 27,95% và 72,05%. D. 28,26% và 71,74%.
Câu 16: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-2 đều thuộc loại ankađien.
B. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n-2 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Tấn
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)