Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Lê Lam |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HÀ TRUNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………….
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 2 LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 – 2018
MÔN : TOÁN
(Thời gan : 40 phút)
Họ và tên học sinh : ………………………………………
Họ và tên, chữ kí của người chấm thi
Số phách
Lớp : …………………………………………………………….
Số báo danh : …………………………………..……………
1. ………………………..………………….
2. …………………...……………………….
Điểm
Nhận xét
Họ và tên, chữ kí của người chấm thi
Số phách
1. ………………………..………………….
2. …………………...……………………….
ĐỀ A:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ Câu 1 đến Câu 4):
Câu 1. (1đ) Số chia hết cho cả 3 và 5 là :
A. 1326
B. 3420
C. 4965
D. 5555
Câu 2. (0,5đ) Số có tám nghìn, hai chục, 5 phần trăm là :
A. 8200,5
B. 8200,05
C. 8020,5
D. 8020,05
Câu 3. (0,5đ) 4tấn 5kg = … … … tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 4,005
B. 4,05
C. 4,5
D. 45
Câu 4. (1đ) Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Nếu khối kim loại đó có thể tích là 4,5cm3 thì cân nặng là :
A. 32,5g
B. 31,5g
C. 30,5g
D. 29,5g
Viết kết quả phù hợp vào chỗ chấm cho Câu 5 và Câu 6
Câu 5. (1đ) Một nhà hàng có 45% nhân viên nam và số nhân viên nữ là 22 người. Số nhân viên của nhà hàng đó là : ……………………………………………
Câu 6. (1đ) Tuổi của con gái bằng tuổi mẹ. Tuổi của con trai bằng tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Tuổi của mẹ là : ……………………………………………
Câu 7. (1đ) Tính :
a) :
b) 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8
Câu 8. (2đ) Một người đi xe máy từ Thanh Hóa lúc 6giờ 15 phút và đến Hà Nội lúc 10 giờ 40 phút với vận tốc 37,5km/giờ. Giữa đường, người đó nghỉ 25 phút. Tính quãng đường Thanh Hóa – Hà Nội người đó đã đi.
Bài giải
Câu 9. (1,5đ) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là : chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Tính số lít nước có trong bể ? (1dm3 = 1 lít nước)
Bài giải
Câu 10. (0,5đ) Tìm y :
y 0,25 : = 25
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………….
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 2 LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 – 2018
MÔN : TOÁN
(Thời gan : 40 phút)
Họ và tên học sinh : ………………………………………
Họ và tên, chữ kí của người chấm thi
Số phách
Lớp : …………………………………………………………….
Số báo danh : …………………………………..……………
1. ………………………..………………….
2. …………………...……………………….
Điểm
Nhận xét
Họ và tên, chữ kí của người chấm thi
Số phách
1. ………………………..………………….
2. …………………...……………………….
ĐỀ A:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ Câu 1 đến Câu 4):
Câu 1. (1đ) Số chia hết cho cả 3 và 5 là :
A. 1326
B. 3420
C. 4965
D. 5555
Câu 2. (0,5đ) Số có tám nghìn, hai chục, 5 phần trăm là :
A. 8200,5
B. 8200,05
C. 8020,5
D. 8020,05
Câu 3. (0,5đ) 4tấn 5kg = … … … tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 4,005
B. 4,05
C. 4,5
D. 45
Câu 4. (1đ) Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g. Nếu khối kim loại đó có thể tích là 4,5cm3 thì cân nặng là :
A. 32,5g
B. 31,5g
C. 30,5g
D. 29,5g
Viết kết quả phù hợp vào chỗ chấm cho Câu 5 và Câu 6
Câu 5. (1đ) Một nhà hàng có 45% nhân viên nam và số nhân viên nữ là 22 người. Số nhân viên của nhà hàng đó là : ……………………………………………
Câu 6. (1đ) Tuổi của con gái bằng tuổi mẹ. Tuổi của con trai bằng tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Tuổi của mẹ là : ……………………………………………
Câu 7. (1đ) Tính :
a) :
b) 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8
Câu 8. (2đ) Một người đi xe máy từ Thanh Hóa lúc 6giờ 15 phút và đến Hà Nội lúc 10 giờ 40 phút với vận tốc 37,5km/giờ. Giữa đường, người đó nghỉ 25 phút. Tính quãng đường Thanh Hóa – Hà Nội người đó đã đi.
Bài giải
Câu 9. (1,5đ) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là : chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Tính số lít nước có trong bể ? (1dm3 = 1 lít nước)
Bài giải
Câu 10. (0,5đ) Tìm y :
y 0,25 : = 25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Lam
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)