Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Cường |
Ngày 09/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………………… Lớp: 5A……
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
Nhận xét giáo viên
Điểm
Chữ kí giám khảo
Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số thập phân 63,257 có giá trị là:
A. B.
C. D.
Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,4 B. 0,75
C. 4,3 D. 0,57
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1,2m. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
A. 4,32m B. 4,68 m
C. 4,68m2 D. 4,32m2
Bài 4: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút B. 20 phút
C. 30 phút D. 40 phút
Bài 5: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 68,72 + 7,986 b. 324,08 – 96,275 c. 16,25 x 6,7 d. 98,156 : 4,63
Bài 6: (1,0 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (1,0 điểm )
a) 609m = ……. km b) 8 m 9 dm = ……. …. m c) 1,2ha = ……. m2 d) 248 giây = …… phút ……… giây
Bài 7: (1,0 điểm) Tìm x:
a) x – 2,5 = 6,216 : 1,2 b) x × 2 = 12,56 : 3,14
Bài 8: (1,0 điểm) Giá trị của biểu thức: 2 giờ 6phút + 19giờ 30 phút : 5 là .................................
Bài 9: (2,0 điểm) Quãng đường AB dài 114 km. Lúc 8 giờ 20 phút một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ B đến A với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau?
Bài giải
Bài 10: (1,0 điểm) Một cửa hàng định bán một chiếc cặp là 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền? Bài giải
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
Nhận xét giáo viên
Điểm
Chữ kí giám khảo
Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số thập phân 63,257 có giá trị là:
A. B.
C. D.
Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,4 B. 0,75
C. 4,3 D. 0,57
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1,2m. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
A. 4,32m B. 4,68 m
C. 4,68m2 D. 4,32m2
Bài 4: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút B. 20 phút
C. 30 phút D. 40 phút
Bài 5: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 68,72 + 7,986 b. 324,08 – 96,275 c. 16,25 x 6,7 d. 98,156 : 4,63
Bài 6: (1,0 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (1,0 điểm )
a) 609m = ……. km b) 8 m 9 dm = ……. …. m c) 1,2ha = ……. m2 d) 248 giây = …… phút ……… giây
Bài 7: (1,0 điểm) Tìm x:
a) x – 2,5 = 6,216 : 1,2 b) x × 2 = 12,56 : 3,14
Bài 8: (1,0 điểm) Giá trị của biểu thức: 2 giờ 6phút + 19giờ 30 phút : 5 là .................................
Bài 9: (2,0 điểm) Quãng đường AB dài 114 km. Lúc 8 giờ 20 phút một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ B đến A với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau?
Bài giải
Bài 10: (1,0 điểm) Một cửa hàng định bán một chiếc cặp là 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền? Bài giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Cường
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)