De thi hoc ki 1 vat ly 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Quân |
Ngày 17/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de thi hoc ki 1 vat ly 9 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
THI HK I VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Mục đích của đề kiểm tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 38 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
tổng số tiết
lý thuyết
tỉ lệ thực dạy
trọng số
LT
VD
LT
VD
Bài 1 => bài 32
38
34
23,8
14,2
63
37
Tổng
38
34
23,8
14,2
63
37
2. Đề kiểm tra:
2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần KT)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (lí thuyết)
Bài 1 =>32
63
10,8
8 (2đ)
Tg: 8’
2 (3,5đ)
Tg: 11’
5,5
Cấp độ 3,4 (vận dụng)
Bài 1 =>32
37
5,9
4(1đ)
Tg: 6’
2(3,5đ)
Tg: 20’
4,5
TỔNG
100
16
12(3đ)
Tg : 14’
4(7đ)
Tg: 31’
10
Tg: 45’
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được mối quan hệ giữa U và I, điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Nhận biết được các loại biến trở.
5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2(2’)
C1.1; C2.2
2(2’)
C3.5;C8.5
1(5’)
B3.5
2(4’)
C4.12;C612
7
Số điểm
0,5
0,5
1
0,5
2,5(25%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Mục đích của đề kiểm tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 38 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
tổng số tiết
lý thuyết
tỉ lệ thực dạy
trọng số
LT
VD
LT
VD
Bài 1 => bài 32
38
34
23,8
14,2
63
37
Tổng
38
34
23,8
14,2
63
37
2. Đề kiểm tra:
2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần KT)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (lí thuyết)
Bài 1 =>32
63
10,8
8 (2đ)
Tg: 8’
2 (3,5đ)
Tg: 11’
5,5
Cấp độ 3,4 (vận dụng)
Bài 1 =>32
37
5,9
4(1đ)
Tg: 6’
2(3,5đ)
Tg: 20’
4,5
TỔNG
100
16
12(3đ)
Tg : 14’
4(7đ)
Tg: 31’
10
Tg: 45’
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được mối quan hệ giữa U và I, điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Nhận biết được các loại biến trở.
5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2(2’)
C1.1; C2.2
2(2’)
C3.5;C8.5
1(5’)
B3.5
2(4’)
C4.12;C612
7
Số điểm
0,5
0,5
1
0,5
2,5(25%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Quân
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)